Câu hỏi lý thuyết và bài tập TÀI CHÍNH TIỀN TỆ có đáp án
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 62 trang )
LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP MÔN TÀI CHÍNH TIỀN TỆ (có đáp án)
PHẦN I. LÝ THUYẾT
1. Trình bày và phân tích chức năng độc quyền phát hành tiền và chức năng ngân hàng của
các ngân hàng của Ngân hàng trung ương (NHTW)?
2. Trình bày các loại vốn trong doanh nghiệp (DN). Trong đó, loại vốn nào sẽ giúp cho DN
nâng cao vị thế cạnh tranh và uy tín thương hiệu của mình?
3. Trình bày khái niệm, nguyên nhân của lạm phát tiền tệ. Sử dụng tiêu chí nào để đo lường
lạm phát?
4. Trình bày khái niệm thị trường chứng khoán. Những sản phẩm đang lưu hành trên thị
trường chứng khoán ở VN hiện nay?
5. Trình bày các loại công cụ và cách sử dụng công cụ để thực thi chính sách tiền tệ quốc gia
của NHTW. Theo anh/ chị sử dụng công cụ nào sẽ mang lại hiệu quả nhất, vì sao?
6. Trình bày các khoản thu ngân sách nhà nước (NHNN). Trong đó, khoản thu nào quyết định
bản chất của NHNN.
7. Phân biệt sự khác nhau giữa tín dụng Thương mại và tín dụng Ngân hàng. Từ đó nêu lên
những ưu việt của tín dụng Ngân hàng.
8. Trình bày tóm tắt các chức năng của NHTW. Trong đó, chức năng nào thể hiện bản chất
của NHTW.
9. Tín dụng thương mại là gì? Trình bày những ưu điểm và hạn chế của tín dụng thương mại.
10. Trình bày nội dung các chức năng của tiền tệ. Giấy bạc NHNN VN hiện nay có làm được
các chức năng của tiền tệ không, tại sao?
11. Trình bày và phân tích các nguyên tắc cân đối ngân sách nhà nước. Tăng thuế có phải là
biện pháp tốt nhất để tăng thu ngân sách nhà nước, tại sao?
12. Tiền thực và dấu hiệu giá trị khác nhau ở những điểm cơ bản nào? Giấy bạc NHNN VN
hiện nay là loại tiền gì, giải thích tại sao?
13. Trình bày và phân tích bản chất của tài chính. Quan hệ kinh tế nào quyết định bản chất của
tài chính?
14. Trình bày khái niệm, đặc điểm của tín dụng nhà nước. Khi nào Chính phủ sử dụng tín
dụng nhà nước?
15. Trình bày và phân tích các chức năng của ngân hàng thương mại (NHTM). Chức năng nào
thể hiện bản chất của NHTM?
16. Trình bày các loại công cụ thực thi chính sách tiền tệ quốc gia của NHNN VN. Theo anh/
chị sử dụng công cụ nào sẽ mang lại hiệu quả nhất, vì sao?
17. Lạm phát chi phí đẩy là gì? Phân tích các nguyên nhân của lạm phát chi phí đẩy.
18. Phân biệt sự khác nhau giữa NHTM và NHNN. Anh/ chị nêu sự kiện và thời điểm ra đời
ngân hàng hai cấp ở nước ta.
19. Thế nào là giảm phát tiền tệ? Trình bày những tác hại và biện pháp nhằm khắc phục giảm
phát tiền tệ.
20.Trình bày các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng. Phân biệt sự khác nhau giữa các
tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng và NHTM.
21. Phân biệt sự khác nhau giữa tín dụng thương mại và tín dụng nhà nước.
22. Trình bày tóm tắt các khoản chi ngân sách nhà nước. Khi ngân sách nhà nước bội chi,
Chính phủ cần sử dụng biện pháp gì để cân đối?
23.Trình bày nội dung chức năng tiền tệ quốc tế. Cần có những điều kiện cơ bản nào để đồng
tiền của 1 quốc gia có thể đảm nhận được chức năng tiền tệ quốc tế?
24. Tín dụng đen là gì? Nguyên nhân tồn tại của tín dụng đen ở nước ta hiện nay?
Nguyễn Hiếu (facebook: bìnhminhphuongnam90)
25. Trình bày khái niệm thương phiếu. Các loại thương phiếu và đặc điểm của nó.
26. Trình bày tóm tắt các nghiệp vụ tài sản nợ, tài sản có của NHTM. Mối quan hệ giữa
chúng.
27. Trình bày khái niệm lãi suất ngân hàng. Phân tích câu nói: “Lãi suất là giá cả của vốn
vay”.
28. Khái niệm lạm phát tiền tệ. Nếu căn cứ vào tốc độ, lạm phát bao gồm những loại nào và
tác động của nó?
29. Trình bày tóm tắt hệ thống tài chính ở nước ta.
30. Trình bày tóm tắt các bước của chu trình quản lý ngân sách nhà nước. Trong đó bước nào
là quan trọng nhất, vì sao?
31. Theo luật DN VN năm 2005, nước ta có những loại hình DN nào? Trong đó, loại hình DN
nào có nhiều phương án trong việc huy động vốn, vì sao?
32. Trình bày tóm tắt các loại chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của DN.
33. Thế nào là thị trường tài chính sơ cấp và thị trường tài chính thứ cấp (có ví dụ)?
34. Trình bày nội dung và yêu cầu quy luật lưu thông tiền tệ theo quan điểm của K. Marx.
35. Tài chính doanh nghiệp là gì? Trình bày tóm tắt những nội dung chủ yếu của hoạt động tài
chính trong DN.
36. Trình bày và phân tích các nguyên tắc phát hành tiền. Hiện nay, các nước trên thế giới
phát hành tiền theo nguyên tắc nào, tại sao?
37. Trình bày các nguyên tắc cân đối ngân sách nhà nước.
38. Trình bày và phân tích các chức năng của tài chính. Mối liên hệ giữa chúng.
39. Trình bày các loại thuế chủ yếu ở nước ta hiện nay. Anh/ chị có biện pháp gì để chống thất
thu thuế.
40. Trình bày nội dung và ý nghĩa của các nguyên tắc tổ chức tài chính DN.
41. Trình bày tóm tắt nội dung chính sách tài chính quốc gia.
42. Trình bày các bộ phận cấu thành lợi nhuận trong DN và phân phối lợi nhuận trong DN.
43. Anh/ chị hãy trình bày khái niệm, nội dung cán cân thanh toán quốc tế? Anh/ chị hãy nêu
biện pháp cải thiện cán cân thanh toán quốc tế.
44. Trình bày tóm tắt các loại hình tín dụng trong nền kinh tế thị trường. Qua đó, anh/ chị hãy
cho biết loại hình tín dụng nào giữ vai trò quan trọng nhất trong nền kinh tế, vì sao?
45. Trình bày vai trò của tải chính DN.
46. Trình bày và phân tích khái niệm cầu tiền tệ và các nhân tố ảnh hưởng đến cầu tiền tệ?
47. Trình bày và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất. Lãi suất Ngân hàng lớn hay
nhỏ hơn tỉ suất lợi nhuận bình quân của nền kinh tế, tại sao?
48. Trình bày và phân tích sự cần thiết của bảo hiểm. Tóm tắt khái niệm, đặc điểm, phân loại
bảo hiểm thương mại và bảo hiểm xã hội.
49. Trình bày khái niệm và công thức xác định lãi suất kép.
50. Trình bày và phân tích khái niệm cung tiền tệ. Các nhân tố ảnh hưởng đến cung tiền tệ.
51. Trình bày và phân tích khái niệm thị trường tài chính. Các bộ phận cấu thành thị trường tài
chính.
52. Trình bày các loại chính sách tiền tệ. NHTW sử dụng công cụ gì và sử dụng như thế nào
để thực thi chính sách đó.
53. Trình bày khái niệm thị trường chứng khoán, phân loại thị trường chứng khoán theo quá
trình luân chuyển chứng khoán.
54. Phân tích nguyên nhân gây lạm phát do cầu kéo và do chi phí đẩy. Nêu những nguyên
nhân chính gây lạm phát ở nước ta tăng cao trong những năm 2008-2009.
Nguyễn Hiếu (facebook: bìnhminhphuongnam90)
55. Trình bày và phân tích các giải pháp mà Chính phủ đã áp dụng để kiềm chế lạm phát trong
năm 2008-2009? Trong đó, giải pháp nào tác động trực tiếp đến tổng cung, tổng cầu?
56. Trình bày khái niệm, phân loại BHTM. Nêu các biện pháp nghiệp vụ chính (phổ biến) mà
các công ty bảo hiểm áp dụng để phòng tránh rủi ro?
57. Chứng minh rằng tiền tệ có nguồn gốc từ hàng hóa.
58. Trình bày tóm tắt các hình thái của tiền tệ. Giấy bạc NHNN VN hiện nay là hình thái tiền
tệ gì, giải thích vì sao?
59. Hiện nay VN có những hình thức quan hệ tài chính quốc tế nào? Trong đó hình thức nào
là quan trọng nhất, vì sao?
60. Trình bày và phân tích khái niệm tỷ giá hối đoái, các chế độ tỷ giá hối đoái. Hiện nay Việt
Nam đang áp dụng chế độ tỷ giá nào?
61. Hiện nay VN là thành viên tổ chức TCTT nào của TG (Nêu những tổ chức chủ yếu)?
Trong đó, tổ chức nào là quan trọng nhất?
62. Anh/ chị trả lời đúng hay sai (có giải thích) câu nói: “ Nhà nước vay nợ là hình thức thu
thuế trước”.
63. Trình bày tóm tắt các loại vốn trong DN. Thay đổi cơ cấu vốn có ảnh hưởng đến kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của DN không, tại sao?
64. Thế nào là thuế trực thu, thuế gián thu (có ví dụ). Nêu khái quát phương pháp tính thuế giá
trị gia tăng và thuế thu nhập DN.
65. Phân biệt sự khác nhau giữa trái phiếu DN và cổ phiếu.
66. Anh/ chị hãy trình bày khái niệm đặc điểm, phân tích vai trò của tài chính DN? Xét trên
góc độ cung và cầu vốn trong nền kinh tế thì các DN được chia làm những loại nào?
67. Thế nào là chính sách tiền tệ mở rộng và chính sách thắt chặt tiền tệ. NHTW sử dụng các
công cụ nào để thực thi chính sách đó?
68. Trình bày và phân tích sự cần thiết của bảo hiểm. Tóm tắt khái niệm, đặc điểm, phân loại
bảo hiểm thương mại và bảo hiểm xã hội.
69. Trình bày các loại tài sản cố định trong DN. Vốn cố định được hình thành từ đâu.
70. Trình bày và phân tích khái niệm bảo hiểm thương mại, các loại bảo hiểm thương mại, vai
trò của bảo hiểm thương mại.
71. Trình bày khái niệm vốn bằng tiền và vốn tài sản (có VD). Trong đó, loại nào có khả năng
sinh lợi cao hơn.
72. Anh/ chị hãy trình bày phân biệt giữa Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI và Viện trợ
phát triển chính thức ODA? Nêu thực trạng tại VN trong thời gian qua?
73. Trình bày chính sách tài chính VN hiện nay?
74. Anh/ chị hãy trình bày các hình thức chủ yếu của tài chính quốc tế? Phân tích vai trỏ của
tài chính quốc tế đối với sự phát triển kinh tế.
75. Trình bày các khoản chi đầu tư phát triển của ngân sách Nhà nước và ý nghĩa kinh tế xã
hội của nó?
76. Trình bày các loại chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm trong DN?
77. Phân biệt sự khác nhau giữa cổ phiếu và trái phiếu DN. Loại hình DN nào được phát hành
cổ phiếu và trái phiếu?
78. Trình bày các định chế tài chính trung gian phi ngân hàng. Phân biệt sự khác nhau giữa
các định chế tài chính trung gian phi ngân hàng và NHTM?
79. Trình bày khái niệm, phân loại và sản phẩm lưu hành trên thị trường vốn?
80. Anh/ chị hãy trình bày các hình thức vay nợ của Nhà nước? Anh/ chị trả lời đúng hay sai
(có giải thích) câu nói: “Nhà nước vay nợ là hình thức thu thuế trước”.
Nguyễn Hiếu (facebook: bìnhminhphuongnam90)
81. NHTW cấp tín dụng cho các NHTM dưới những hình thức nào? Phân biệt sự khác nhau
giữa hoạt động tín dụng của NHTW với hoạt động tín dụng của NHTM? Tại sao NHTW chỉ thực
hiện cho vay ngắn hạn?
82. Anh/ chị hãy trình bày các khoản thu từ hoạt động kinh tế và hoạt động vay viện trợ của
Nhà nước? Anh/ chị hãy đưa ra nhận xét về thực trạng này tại VN hiện nay?
83. Anh/ chị hãy trình bày và phân tích về đồng tiền Bitcoin, đưa ra những nhận xét về đồng
tiền này? Nêu quan điểm NHNN VN về đồng tiền này tại VN?
84. Anh/ chị hãy trình bày và phân tích nội dung các nguyên tắc tổ chức hoạt động tài chính
DN? Anh/ chị liên hệ thực tiễn về việc vận dụng các nguyên tắc này?
85. Anh/ chị hãy trình bày nội dung các bước của chu trình quản lý ngân sách Nhà nước?
Theo anh/ chị, bước nào trong chu trình là quan trọng nhất? Giải thích?
86. Anh/ chị hãy trình bày hoàn cảnh ra đời, cơ cấu tổ chức và mục tiêu hoạt động của Quỹ
tiền tệ quốc tế (IMF)?
87. Anh/ chị hãy trình bày khái niệm và nguyên nhân của lạm phát tiền tệ?
88. Anh/ chị hãy trình bày các hoạt động chủ yếu của NHTM? Trong các hoạt động trên, theo
anh/ chị hoạt động nào mang lại thu nhập lớn nhất đối với các ngân hàng?
89. Trình bày khái niệm chính sách thắt chặt tiền tệ. Chính sách tiền tệ mở rộng và mục tiêu
của chính sách tiền tệ. Hiện nay, NHTW sử dụng các công cụ nào để quản lý chính sách tiền tệ?
90. Trình bày khái niệm cung tiền tệ, các nhân tố ảnh hưởng đến cung tiền tệ?
Nguyễn Hiếu (facebook: bìnhminhphuongnam90)
1. Trình bày và phân tích chức năng độc quyền phát hành tiền và chức năng ngân hàng
của các ngân hàng của Ngân hàng trung ương (NHTW)?
Chức năng độc quyền phát hành tiền:
• Là cơ quan duy nhất phát hành tiền và lưu thông.
o NHTW là được nhà nước cho phép phát hành tiền và hủy tiền. Chính điều này,
NHTW sẽ dễ dàng quản lý, thống kê số lượng tiền tệ đang lưu thông trong xã hội
có đáp ứng đủ các nhu cầu trao đổi, mua bán hàng hóa hay không. Chính vì điều
này mà NHTW sẽ dễ dàng sử dụng các công cụ, chính sách tiền tệ để điều tiết.
• Kênh phát hành tiền:
o Phát hành qua NSNN (cho vay).
o Phát hành qua NHTM (cho vay hoặc chiết khấu)
o Phát hành qua thị trường mở là thị trường chứng khoán (NHTW mua chứng khoán
về để dự trữ)
o Phát hành thông qua thị trường hối đoái (NHTW bỏ tiền đồng VN mua vàng, ngoại
tệ về dự trữ)
Chức năng là ngân hàng của các ngân hàng:
• NHTW mở tài khoản của các NHTG.
• Thanh toán trong toàn hệ thống.
• Cho các NHTG cho vay và trở thành người cho vay cuối cùng.
o NHTW cho các NHTM vay (cấp TD cho NHTM) trong trường hợp các NHTM đó
mất khả năng thanh toán.
• Thanh tra kiểm soát, đảm bảo an toàn trên toàn hệ thống.
o Nếu NHTM lâm vào tình trạng phá sản thì NHTW giải quyết: Thanh lý tài sản để
trả nợ hoặc bán lại cho NHTM khác.
2. Trình bày các loại vốn trong doanh nghiệp (DN). Trong đó, loại vốn nào sẽ giúp cho
DN nâng cao vị thế cạnh tranh và uy tín thương hiệu của mình?
Các loại vốn trong DN:
• Vốn chủ sở hữu: là giá trị vốn của doanh nghiệp được tính bằng chênh lệch giữa giá
trị tài sản của doanh nghiệp trừ đi nợ phải trả. Vốn chủ sờ hữu gồm:
o Vốn góp của các nhà đầu tư
o Lợi nhuận chưa phân phối
o Các loại quỹ
o Các nguồn khác
• Nợ phải trả: là các tài sản của cá nhân hay tổ chức khác mà doanh nghiệp đang chiếm
dụng và có trách nhiệm phải hoàn trả. Căn cứ theo thời hạn thanh toán các khoản nợ,
nợ phải trả được chia làm 2 loại:
o Nợ ngắn hạn: là khoản nợ phải trả mà doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn trả trong
vòng 1 năm gồm nợ vay ngắn hạn, phải trả người bán, …
o Nợ dài hạn: là khoản nợ phải trả mà thời hạn trên 1 năm gồm vay dài hạn ngân
hàng, kí cược dài hạn, …
Trong đó vốn chủ sở hữu sẽ giúp cho DN nâng cao vị thế cạnh tranh và uy tín thương
hiệu của mình vì nó thể hiện năng lực tài chính của doanh nghiệp đó
Nguyễn Hiếu (facebook: bìnhminhphuongnam90)
3. Trình bày khái niệm, nguyên nhân của lạm phát tiền tệ. Sử dụng tiêu chí nào để đo
lường lạm phát?
Khái niệm: Lạm phát là hiện tượng mức giá cả chung trong nền kinh tế tăng liên tục và
kéo dài trong 1 thời gian.
Nguyên nhân:
+ Sự mất cân đối của nên kinh tế quốc dân, sx thấp kém, thâm hụt ngân sách quốc gia. Đây
được coi là nguyên nhân của mọi nguyên nhân, là nguyên nhân cơ bản và sâu xa đưa đến lạm
phát.
+ Lượng tiền cung cấp vào lưu thông quá mức cần thiết.
+ Hệ thống chính trị bị khủng hoảng do những tác động bên trong hoặc bên ngoài, làm cho
lòng tin của nhân dân vào chế độ tiền tệ của NN bị ảnh hưởng, từ đó làm uy tín và sức mua
của đồng tiền bị giảm sút.
+ Do NN chủ động sử dụng lạm phát như là một công cụ để thực thi chính sách kinh tế của
mình.
Sử dụng tiêu chí CPI (chỉ số giá tiêu dùng) để đo lường lạm phát. Hàng hóa được đưa vào
tính chỉ số giá tiêu dùng. Công thức tính:
∑pi1.qio
CPI = ∑p .q
io io
Trong đó: pi1: Giá mặt hàng i thời kỳ so sánh
Pio: Giá mặt hàng i thời kỳ gốc
qio: Số lượng mặt hàng i thời kỳ gốc
Tỷ lệ lạm phát: (Gp)
CPIt – CPIt – 1
Gp =
x 100%
CPIt – 1
Trong đó: CPIt: Chỉ số giá cả của kỳ báo cáo
CPIt – 1: Chỉ số giá cả của kỳ trước đó
4. Trình bày khái niệm thị trường chứng khoán. Những sản phẩm đang lưu hành trên
thị trường chứng khoán ở VN hiện nay?
Khái niệm: TTCK là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch, mua bán CK có giá trị trung
hạn và dài hạn. CK là danh từ chung được chỉ cho các giấy tờ có giá để mua bán trong TT.
Những sản phẩm đang lưu hành trên thị trường chứng khoán ở Việt Nam hiện nay:
• Cổ phiếu.
• Trái phiếu:
– TP Cty.
– TP dài hạn kho bạc.
– TP đô thị.
– TP cầm cố.
• Chứng khoán phái sinh
• Chứng chỉ quỹ đầu tư.
5. Trình bày các loại công cụ và cách sử dụng công cụ để thực thi chính sách tiền tệ
quốc gia của NHTW. Theo anh/ chị sử dụng công cụ nào sẽ mang lại hiệu quả nhất, vì sao?
Hiện nay, để quản lý chính sách tiền tệ thì NHTW sử dụng các công cụ sau:
• Công cụ dự trữ bắt buộc:
Nguyễn Hiếu (facebook: bìnhminhphuongnam90)
– Điều chỉnh tỷ lệ DTBB với các NHTM
– Biện pháp thay đổi DTBB cần thực hiện một cách thận trọng và muốn có hiệu quả,
cần phải đi kèm với những biện pháp khác.
– Việc điều chỉnh tỷ lệ DTBB thay đổi tùy theo mỗi nước, mỗi thời kỳ khác nhau
• Công cụ lãi suất:
– Các loại lãi suất áp dụng:
+ LS trần cao nhất, LS sàn thấp nhất
+ Chênh lệch LS huy động và cho vay
+ LS cơ bản
+ LS chiết khấu, tái chiết khấu
• Công cụ thị trường mở (còn là thị trường CK):
– NHNN chủ động mua, bán giấy tờ có giá trị với các tổ chức tín dụng thành viên.
• Công cụ tái cấp vốn, có các hình thức:
– Cho vay chiết khấu
– Cho vay cầm cố
– Cho vay lại các hợp đồng tín dụng
• Công cụ hạn mức tín dụng:
– Là mức NHTM cho vay và ta không được vay hơn mức đó.
– Có 2 hình thức:
+ Quy định bằng số tuyệt đối
+ Quy định bằng số tương đối
• Công cụ thị trường ngoại hối và tỷ giá:
– Khi tỷ giá hối đoái biến động, NHTW phải can thiệp vào thị trường để ổn định tỷ
giá hối đoái bằng cách mua hoặc bán một lượng ngoại tệ.
Không có công cụ nào là tốt nhất mà phải kết hợp nhịp nhàng các công cụ mới có hiệu
quả vì mỗi công cụ đều có ưu nhược điểm riêng.
6. Trình bày các khoản thu ngân sách nhà nước (NSNN). Trong đó, khoản thu nào
quyết định bản chất của NSNN.
Các khoản thu NSNN:
a) Thu thuế:
* Khái niệm: thuế là khoản đóng góp bắt buộc cho nhà nước do luật định đối với các
pháp nhân, thể nhân nhằm đáp ứng cho nhu cầu chỉ tiêu của nhà nước
* Phân loại thuế
– Căn cứ tính chất thuế: thuế trực thu, thuế gián thu
– Căn cứ theo nội dung kinh tế: thuế GTGT, thuế TTĐB…
b) Các khoản thu mang tính chất thuế:
– Phí: Là 1 khoản thu nhằ m bù đắ p chi tiêu ngân sách để đầ u tư cho hoa ̣t đô ̣ng sự nghiê ̣p,
hoa ̣t đô ̣ng cô ̣ng đồ ng ko mang tính chấ t kinh doanh.
VD: Viê ̣n phí, ho ̣c phí…
– Lệ phí: là khoản thu phu ̣c vu ̣ cho hoa ̣t đô ̣ng quản lý hành chính NN cho chính hoa ̣t đô ̣ng
đó.
VD: Lệ phí trước ba ̣…
c) Các khoản thu ko mang tính chất thuế: Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của DN
nhà nước, các khoản vay viện trợ, thu hồ i vố n cho vay…
Trong đó, khoản thu quyết định bản chất của NSNN là khoản thu thuế
Nguyễn Hiếu (facebook: bìnhminhphuongnam90)
7. Phân biệt sự khác nhau giữa tín dụng Thương mại và tín dụng Ngân hàng. Từ đó nêu
lên những ưu việt của tín dụng Ngân hàng.
Phân biệt sự khác nhau giữa tín dụng Thương mại và tín dụng Ngân hàng:
Phân biệt
TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
Giữa các nhà SXKD với nhau
(mua bán chịu)
Giữa ngân hàng với các chủ
thể khác
Hàng hóa
Tiền
Trả lãi
Có thể không
Có
Quy mô
Bị hạn chế
Không hạn chế
Tính độc
lập
Phát triển và vận động theo chu
kỳ SXKD
Hình thức
thể hiện
Không đa dạng (HĐ trả chậm,
thương phiếu)
Độc lập với chu kỳ kinh
doanh
Đa dạng (tín dụng từng lần,
cho vay theo hạn mức, vay
đầu tư… )
Quan hê
Đối tượng
Những ưu việt của TDNH:
• Thời hạn cho vay linh hoạt – ngắn, trung, dài hạn, đáp ứng mọi nhu cầu vay vốn của
khách hàng;
• Khối lượng tín dụng lớn;
• Phạm vi mở rộng với mọi ngành, mọi lĩnh vực.
8. Trình bày tóm tắt các chức năng của NHTW. Trong đó, chức năng nào thể hiện bản
chất của NHTW.
Chức năng của Ngân hàng trung ương: NHTW có 4 chức năng:
– Chức năng độc quyền phát hành tiền: NHTW là ngân hàng duy nhất phát hành tiền ra lưu
thông, tiền ra lưu thông gọi là tiền trung ương.
– Chức năng ngân hàng của các ngân hàng: Mở tài khoản và quản lí các tài khoản tiền gửi của
NHTM, cấp tín dụng cho các NHTM…
– Chức năng ngân hàng nhà nước: Cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho chính phủ, đại lí phát
hành chứng khoán chính phủ quản lí dự trữ quốc gia…
– Chức năng quản lí nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng
Chức năng thế hiện bản chất của NHTW là chức năng độc quyền phát hành tiền
9. Tín dụng thương mại là gì? Trình bày những ưu điểm và hạn chế của tín dụng
thương mại.
Khái niệm: Là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp với nhau dưới hình thức là mua
bán chịu hàng hóa
• Đặc điểm tín dụng thương mại:
o Chủ thể tham gia: các doanh nghiệp làm ăn buôn bán với nhau.
o Đối tượng: Hàng hóa
Nguyễn Hiếu (facebook: bìnhminhphuongnam90)
o Hình thức tín du ̣ng: Tín du ̣ng trực tiế p
o Công cu ̣ TDTM: Thương phiế u (gồ m hố i phiế u & lê ̣h phiế u)
o Mục đích: Nhằ m phục vụ cho nhu cầ u SXKD từ đó các bên tìm kiếm lợi nhuâ ̣n cho
mình.
Ưu điểm, hạn chế:
• Ưu điể m: Thủ tu ̣c nhanh go ̣n, từ đó làm tăng vòng quay của đồ ng vố n & tăng hiêụ
quả trong kinh doanh.
• Hạn chế:
o Pha ̣m vi quan hê ̣ tín du ̣ng he ̣p
o Quy mô trong từng khoản tín du ̣ng nhỏ
o Thời gian vay ngắ n ha ̣n
10. Trình bày nội dung các chức năng của tiền tệ. Giấy bạc NHNN VN hiện nay có làm
được các chức năng của tiền tệ không, tại sao?
Nội dung các chức năng tiền tệ
▪ Chức năng thước đo giá trị: Tiền tệ làm chức năng thước đo giá trị khi tiền tệ đo
lường và biểu hiện giá trị của các hàng hóa, giá trị hàng hóa được biểu hiện bằng
tiền người ta gọi là giá cả của hàng hóa.
▪ Chức năng phương tiện lưu thông: Tiền tệ làm chức năng phương tiện lưu thông khi
vận động tiền tệ song song với vận động của hàng hóa, làm dịch chuyển tức thời
quyền sở hữu tài sản từ người này sang người khác.
▪ Chức năng phương tiện thanh toán: Tiền tệ làm chức năng phương tiện thanh toán
khi vận động tiền tệ tách rời với vận động hàng hóa phục vụ cho việc lưu thông hàng
hóa.
▪ Chức năng phương tiện cất trữ: Tiền tệ là chức năng phương tiện cất giữ khi vận
động tiền tệ trở về trạng thái nằm im để dự trữ, chuẩn bị cho việc thực hiện các chức
năng khác trong tương lai.
▪ Chức năng tiền tệ thế giới: Tiền tệ làm chức năng tiền tệ thế giới khi tiền tệ đo lường
và biểu hiện giá trị hàng hóa và làm những bước chức năng khác của nó trên phạm
vi thế giới.
Giấy bạc của NHNNVN hiện nay làm được:
▪ Làm được các chức năng:
– Chức năng lưu thông
– Chức năng phương tiện thanh toán
▪ Một số chức năng làm được nhưng còn hạn chế
– Chức năng thước đo giá trị
– Chức năng cất trữ
• Chức năng chưa làm được: Chức năng tiền tệ thế giới.
11. Trình bày và phân tích các nguyên tắc cân đối ngân sách nhà nước. Tăng thuế có
phải là biện pháp tốt nhất để tăng thu ngân sách nhà nước, tại sao?
Các nguyên tắc cân đối ngân sách nhà nước:
• Tổng thu từ thuế, phí, lệ phí phải lớn hơn tổng chi thường xuyên và góp phần tích
lũy ngày càng cao vào đầu tư phát triển
Nguyễn Hiếu (facebook: bìnhminhphuongnam90)
• Vay để bù đắp bội chi ngân sách phải đảm bảo ngân sách: Không sử dụng cho tiêu
dùng, chỉ được sử dụng cho mục đích đầu tư phát triển và phải có kế hoạch thu hồi
vốn vay đảm bảo cân đối ngân sách để chủ động trả hết nợ khi đến hạn.
• Ngân sách địa phương cân đối theo nguyên tắc: Tổng số chi không vượt quá số thu.
Tăng thuế không phải là biện pháp tốt nhất để tăng thu ngân sách nhà nước, vì:
• Người dân sẽ phản ứng với việc tăng thuế.
• Khi tăng thuế Thu nhập người dân giảm Tổng cầu giảm Đầu tư giảm
Thất nghiệp tăng
• DN thu hẹp sản xuất Thuế nộp cho nhà nước giảm Ngân sách nhà nước giảm
12. Tiền thực và dấu hiệu giá trị khác nhau ở những điểm cơ bản nào? Giấy bạc NHNN
VN hiện nay là loại tiền gì, giải thích tại sao?
Tiền thực
Có giá trị nội tại phù hợp với giá trị
danh nghĩa.
Không gây ra lạm phát
Theo cơ chế tự điều tiết
Là các đồng tiền vàng, đồng tiền bạc
đầy đủ giá trị.
Dấu hiệu giá trị
Không giá trị nội tại, chỉ có giá trị
danh nghĩa, giá trị nội tại không phù
hợp với giá trị danh nghĩa.
Thường gây ra lạm phát
Nhà nước điều tiết
Là tiền kim loại đúc không đủ giá, tiền
giấy khả hoán, bất khả hoán.
Đồng tiền Việt Nam hiện nay là tiền dấu hiệu giá trị, cụ thể là tiền giấy bất khả hoán. Vì chỉ
mua vàng mà không thể quy đổi ra vàng.
13. Trình bày và phân tích bản chất của tài chính. Quan hệ kinh tế nào quyết định bản
chất của tài chính?
TC là sự vận động của các nguồn lực tài chính và cũng là sự vận động của vốn tiền tệ
hay quỹ tiền tệ của các chủ thể. Các nguồn TC được hình thành, vận động, chuyển dịch
xoay quanh thị trường TC để tạo lập các quỹ tiền tệ sử dụng nó cho những mục đích của
các chủ thể bao gồm NN, DN và dân cư.
• Có 2 dạng:
o Dạng tiền thực tế đang vận chuyển trong các luồng giá trị của chu trình tuần hoàn kinh tế
thị trường. Vận động độc lập trong quá trình phân phối để tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ
phục vụ cho các mục tiêu kinh tế vi mô, vĩ mô. Tuy nhiên khoản thu nhập này gắn liền
với 2 trường hợp:
+ Tiền tệ không có nhu cầu về sản phẩm, do đó không có tiêu thụ. Vì vậy các nguồn tài
chính thì không thể đem phân phối.
+ Tiền tệ có nhu cầu về sản phẩm. Vì vậy nó được tiêu thụ và tạo ra nguồn thu đồng thời
phân phối tài chính.
o Dạng hiện vật nhưng có khả năng tiền tệ hóa được phản ánh qua vốn đầu tư là tài sản
cho sản xuất kinh doanh, là cơ sở để huy động các nguồn lực. Nguồn tài chính tạo lập ra
phân phối dưới hình thức giá trị biểu hiện ở quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ
sau”
+ Quỹ tiền tệ của các DNSXHH và cung ứng dịch vụ
Nguyễn Hiếu (facebook: bìnhminhphuongnam90)
+ Quỹ tiền tệ của các tổ chức TC trung gian đó là các DNKD trong lĩnh vực tiền tệ.
+ Quỹ tiền tệ của NN
+ Quỹ tiền tệ của khu vực hộ gia đình và dân cư
Quan hệ KT giữa ngân sách nhà nước với các chủ thể khác trong nền kinh tế, đặc biệt là
quan hệ kinh tế giữa NN và DN quyết định bản chất của tài chính.
14. Trình bày khái niệm, đặc điểm của tín dụng nhà nước. Khi nào Chính phủ sử dụng
tín dụng nhà nước?
Khái niệm: Là quan hệ tín dụng giữa nhà nước với các chủ thể khác trong nền kinh tế,
trong đó NN với tư cách là người đi vay bằng cách phát hành trái phiếu
Đặc điểm:
• Chủ thể tham gia: Nhà nước với các DN, các tổ chức và cá nhân.
• Hình thức tín dụng: Gián tiếp
• Đối tượng của tín dụng: Tiền, hàng hóa. Nhưng tiền là chủ yếu.
• Mục đích: Nhằm phục vụ cho lợi ích chung cho toàn XH.
Chỉ khi ngân sách nhà nước bị bội chi, hoạt động ngân sách sẽ tác động đến chính sách
tiền tệ. Bởi lẽ, chính phủ là chủ thể kinh tế như mọi chủ thể kinh tế khác, khi thiếu tiền
chi tiêu sẽ phải đi vay tiền để bù đắp thiếu hụt, chính phủ sẽ xử lý phần thiếu hụt này tốt
nhất là dùng tín dụng nhà nước.
15. Trình bày và phân tích các chức năng của ngân hàng thương mại (NHTM). Chức
năng nào thể hiện bản chất của NHTM?
– Chức năng trung gian : NHTM thực hiện cầu nối giữa người giữ vốn và người có nhu cầu
sử dụng vốn. Thông qua đó nó thực hiện tư cách vừa là một người đi vay vừa là một người
cho vay, đồng thời tạo lợi ích cho các chủ thể tham gia
+ Đối với người gửi tiền: Hưởng lợi ích, an toàn tiền gửi, thực hiện các trung gian thanh toán
trong gd của chính mình.
+ Đối với người đi vay: đáp ứng được nhu cầu vốn vay cho kd, cho tiêu dùng với chi phí thấp
và mang tính hợp pháp
+ Đối với bản thân NH : tìm kiếm khoản lợi tức do chênh lệch giữa lãi suất cho vay và khoản
tiền gửi cũng như hoa hồng môi giới. Từ đó giúp NH phát triển
+ Đối với nền kinh tế: góp phần tăng trưởng nền kinh tế vì đáp ứng nhu cầu vốn cho DN mở
rộng sản xuất, từ đó tạo điều kiện cho kd phát triển
– Chức năng trung gian thanh toán: NHTM thực hiện trung gian thanh toán theo yêu cầu
của KH bằng cách trích từ TK tiền gửi của KH một số tiền đồng thời nhập vào TK của KH
những khoản thu nhập
Như vậy, NHTM trở thành thủ quỹ của KH, trách nhiệm nhận tiền gửi, theo dõi các khoản
thu chi của KH trên TK.
– Chức năng tạo tiền : hệ thống NHTM có thể nhận ròng tiền ghi sổ tiền gửi nhận được tiền
của KH là cá nhân, DN, các thành phần khác. Với khoản tiền gửi nhận được ban đầu thông
qua cho vay bằng chuyển khoản kết hợp với thanh toán không dùng tiền mặt, nên NHTM có
khả năng mở rộng tiền gửi không kỳ hạn gấp nhiều lần.
Trong đó thì chức năng trung gian thể hiện bản chất của NHTM vì hầu hết lợi nhuận của
ngân hàng đó là cho vay, và đó là lợi nhuận của ngân hàng.
Nguyễn Hiếu (facebook: bìnhminhphuongnam90)
16. Trình bày các loại công cụ thực thi chính sách tiền tệ quốc gia của NHNN VN. Theo
anh/ chị sử dụng công cụ nào sẽ mang lại hiệu quả nhất, vì sao?
Hiện nay, để quản lý chính sách tiền tệ thì NHTW sử dụng các công cụ sau:
• Công cụ dự trữ bắt buộc:
– Điều chỉnh tỷ lệ DTBB với các NHTM
– Biện pháp thay đổi DTBB cần thực hiện một cách thận trọng và muốn có hiệu quả,
cần phải đi kèm với những biện pháp khác.
– Việc điều chỉnh tỷ lệ DTBB thay đổi tùy theo mỗi nước, mỗi thời kỳ khác nhau
• Công cụ lãi suất:
– Các loại lãi suất áp dụng:
+ LS trần cao nhất, LS sàn thấp nhất
+ Chênh lệch LS huy động và cho vay
+ LS cơ bản
+ LS chiết khấu, tái chiết khấu
• Công cụ thị trường mở (còn là thị trường CK):
– NHNN chủ động mua, bán giấy tờ có giá trị với các tổ chức tín dụng thành viên.
• Công cụ tái cấp vốn, có các hình thức:
– Cho vay chiết khấu
– Cho vay cầm cố
– Cho vay lại các hợp đồng tín dụng
• Công cụ hạn mức tín dụng:
– Là mức NHTM cho vay và ta không được vay hơn mức đó.
– Có 2 hình thức:
+ Quy định bằng số tuyệt đối
+ Quy định bằng số tương đối
• Công cụ thị trường ngoại hối và tỷ giá:
– Khi tỷ giá hối đoái biến động, NHTW phải can thiệp vào thị trường để ổn định tỷ
giá hối đoái bằng cách mua hoặc bán một lượng ngoại tệ.
Không có công cụ nào là tốt nhất mà phải kết hợp nhịp nhàng các công cụ mới có hiệu quả
vì mỗi công cụ đều có ưu nhược điểm riêng.
17. Lạm phát chi phí đẩy là gì? Phân tích các nguyên nhân của lạm phát chi phí đẩy.
LP chi phí đẩy: Là loại LP xảy ra khi chi phí các yếu tố đầu vào cho 1 đơn vị sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ tăng lên, làm cho giá thành sản phẩm tăng, dẫn đến giá bán sản phẩm tăng lên.
Nguyên nhân:
• Do trình độ quản lý yếu kém, tổ chức lao động không hợp lý, chi phí ngoài SX tăng cao.
• Do tham nhũng cùng các vấn nạn XH khác.
• Chi phí nguyên vật liệu tăng, làm tăng giá thành.
• Do chi phí tiền lương công nhân tăng
• Do thuế xuất cao or chính sách thuế ko hợp lý.
• Do thiết bị, công nghệ lạc hậu làm tăng giá thành SX.
Nguyễn Hiếu (facebook: bìnhminhphuongnam90)
18. Phân biệt sự khác nhau giữa NHTM và NHNN. Anh/ chị nêu sự kiện và thời điểm ra
đời ngân hàng hai cấp ở nước ta.
Tiêu chí
Khái
niệm
Chức
năng
Mục tiêu
hoạt
động
Ngân hàng nhà nước
NHNN là ngân hàng quản lí nhà nước
về tiền tệ và hoạt động nhà nước
Thực hiện đầy đủ các chức năng của
NHTW: có 4 chức năng
– Độc quyền phát hành tiền
– Ngân hàng của các ngân hàng
– Ngân hàng nhà nước
– Quản lí nhà nước về tiền tệ và hoạt
động ngân hàng
NHNN có 3 mục tiêu:
– Ổn định tiền tệ
– Đảm bảo an toàn cho hệ thống ngân
hàng
– Tổ chức tín dụng góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế xã hội
Ngân hàng thương mại
NHTM là 1 tổ chức kinh doanh tiền
tệ
NHTM có 3 chức năng:
– Trung gian tín dụng
– Trung gian thanh toán
– Tạo tiền
Mục tiêu hoạt động của NHTM là
lợi nhuận
Sự kiện và thời điểm ra đời của NH 2 cấp ở nước ta:
Giai đoạn 1: từ 1951→ 1987 Ngân hàng cấp 1 cấp chỉ có Ngân hàng nhà nước vừa làm chức
năng quản lý vừa làm chức năng kinh doanh.
Giai đoạn 2: 1988 → tháng 10/1990: nghị định số 53 của hội đồng bộ trưởng 1988 tách hệ thống
NH 1 cấp thành NH 2 cấp, đó là ngân hàng nhà nước và ngân hàng kinh doanh.
Giai đoạn 3: 11/1990 → đến nay:
+ Pháp lệnh NH năm 1990, sau đó là luật NHNN và các tổ chức tín dụng ra đời năm 1997 và sửa
đổi 2010. Thực sự chuyển hệ thống NHVN là NH 2 cấp để phù hợp với nền kinh tế thị trường.
+ Hệ thống các NH trung gian: NH chính sách XH, các tổ chức tín dụng khác.
19. Thế nào là giảm phát tiền tệ? Trình bày những tác hại và biện pháp nhằm khắc phục
giảm phát tiền tệ.
Khái niệm: Thiểu phát tiền tệ là hiện tượng mức giá cả chung trong nền kinh tế giảm liên
tục và kéo dài trong 1 thời gian nhất định.
Tác hại:
– Thu hẹp nhu cầu đầu tư.
– Sản xuất giảm, kinh tế suy thoái.
– Thất nghiệp tăng, thu nhập giảm.
– Ngân hàng thừa vốn.
Biện pháp:
– Chính sách tiền tệ: NHTW thực hiện giảm lãi suất, giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc, thực hiện các
biện pháp khác như mua CK, vàng, ngoại tệ, các giấy tờ có giá trị…
– Chính sách tài khóa: Chính phủ tăng tiêu dùng, mua sắm, tăng chi cho đầu tư phát triển,
phúc lợi xã hội, giải quyết công ăn việc làm. Ngoài ra chính phủ có chính sách giảm thuế ,
phí…
– Chính sách thu nhập : Hạn chế việc giảm tiền lương
Nguyễn Hiếu (facebook: bìnhminhphuongnam90)
– Chính sách kinh tế đối ngoại : Mở rộng thị trường XK hàng, cải thiện cán cân thanh toán
quốc tế.
20.Trình bày các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng. Phân biệt sự khác nhau
giữa các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng và NHTM.
Các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng:
– Cty tài chính: Chủ yếu hình thành từ huy động tiền gửi có kỳ hạn, phát hành các loại CK,
cổ phiếu hay vay của các NH. Mục đích là để bù đắp cho sụ thiếu hụt tài chính của KH hay
các cty, DN khi các KH này đã tìm nguồn tài trợ từ NHTM, mà các NHTM thiếu khả năng
cung ứng
– Cty cho thuê tài chính: Chủ yếu từ các NHTM làm ăn có lời, muốn có them lợi nhuận, số
ít người từ dân. Mục đích là để cho KH thuê tài sản cố định, máy móc thiết bị để thu dc
doanh thu hoạt động tài chính, khi hết hạn cho thuê sẽ chuyển giao quyền sở hữu, qua đó cty
tìm kiếm lợi nhuận cho mình.
– Cty bảo hiểm: Bằng cách bán chứng nhận bảo hiểm cho công chúng và sử dụng nguồn vốn
huy động dc để đầu tư trên thị trường tài chính. Mục đích là để thu hút vốn nhàn rỗi của XH,
phục vụ yêu cầu vốn cho các DN và nền kinh tế
– Quỹ hưu bổng hay quỹ dự phòng: Từ số tiền tiết kiệm của dân cư trên nguyên tắc huy
động từng phần trong thời gian KH lao đọng và có thu nhập. Mục đích là để người lao động
khi về hưu có những khoản thu nhập ổn định
– Quỹ đầu tư và định chế phi ngân hàng: Từ phát hành và bán cổ phiếu. Mục đích là để đầu
tư dài hạn qua việc góp vốn liên doanh, mua cổ phần hoặc đầu tư các loại CK khác, qua đó
thu lợi nhuận
Phân biệt tổ chức TCTG phi NH với NHTM
Tổ chức TCTG phi NH
NHTM
– Ko thực hiện dv thanh toán ko dùng
tiền mặt
– Có thực hiện dv thanh toán ko dùng
tiền mặt
– Ko huy động tiền gửi ko kỳ hạn
– Có huy động tiền gửi ko kỳ hạn
– Ko nhận tiền gửi thanh toán
– Có nhận tiền gửi thanh toán
– Ko huy động tiền gửi tiết kiệm của dân – Có huy động tiền gửi tiết kiệm của dân
cư
cư
– Ko thực hiện các nghiệp vụ trung gian
hưởng hoa hồng thương mại.
– Có thực hiện các nghiệp vụ trung gian
hưởng hoa hồng thương mại
21. Phân biệt sự khác nhau giữa tín dụng thương mại và tín dụng nhà nước.
Tín dụng thương mại
Khái niệm
Tín dụng nhà nước
Là quan hệ tín dụng giữa các Là quan hệ tín dụng giữa nhà
doanh nghiệp với nhau dưới nước với các chủ thể khác trong
hình thức là mua bán chịu hàng nền kinh tế.
Nguyễn Hiếu (facebook: bìnhminhphuongnam90)
hóa
Đặc điểm
Ưu, nhược
điểm
– Chủ thể tham gia: các doanh – Chủ thế tham gia: nhà nước và
nghiệp làm ăn buôn bán với các chủ thể khác
nhau.
– Đối tượng: Hàng hóa
– Đối tượng: Tiề n, hàng hóa
nhưng tiề n là chủ yế u
– Hình thức tín du ̣ng: Trực tiế p – Hình thức TD: Gián tiếp ( nhà
nước đứng ra trung gian cho dân
vay)
– Công cu ̣ TDTM: Thương – Công cụ: trái phiếu chính phủ
phiế u (gồ m hố i phiế u & lênh
̣
phiế u)
– Mục đích: Nhằ m phục vụ cho – Mục đích: Nhằ m phục vụ cho
nhu cầ u SXKD từ đó các bên lơ ̣i ích chung cho toàn XH
tìm kiếm lợi nhuâ ̣n cho mình.
-Ưu: Thủ tu ̣c nhanh go ̣n, từ đó Ưu: Thủ tu ̣c đơn giản, đảm bảo
làm tăng vòng quay của đồ ng an toàn cao
vố n & tăng hiê ̣u quả trong kinh
doanh.
– Nhươ ̣c: Pha ̣m vi quan hê ̣ tiń Nhược: lãi suất thấp, hình thức,
du ̣ng hep,
̣ quy mô trong từng thời ha ̣n cho vay công cu ̣ ko linh
khoản tiń du ̣ng nhỏ, thời gian hoa ̣t như TDTM
vay ngắ n ha ̣n
22. Trình bày tóm tắt các khoản chi ngân sách nhà nước. Khi ngân sách nhà nước bội
chi, Chính phủ cần sử dụng biện pháp gì để cân đối?
Các khoản chi ngân sách nhà nước:
– Chi thường xuyên:
• Chi sự nghiệp
• Chi quốc phòng an ninh
• Chi hoạt dộng các cơ quan quản lí nhà nước và các tổ chức chính trị xã hội
• Chi thướng xuyên khác
– Chi đầu tư phát triển:
• Chi đầu tư cơ sở hạ tầng,
• Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp nhà nước
• Chi góp vốn cổ phần, góp vốn liên doanh
• Chi cho quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia
– Chi trả nợ vay
– Chi khác
Khi ngân sách nhà nước bội chi, chính phủ cần sử dụng biện pháp để cân đối là:
Chi > Thu → Phải tăng thu giảm chi.
+ Tăng thu: tận dụng triệt để các khoản thu chống thất thoát thuế, các khoản thu chiếm tủ
trọng lớn.
+ Giảm chi: cắt giảm các khoản chi ko cần thiết như chi cho hội hộp, tiếp khách….
Nguyễn Hiếu (facebook: bìnhminhphuongnam90)
23.Trình bày nội dung chức năng tiền tệ quốc tế. Cần có những điều kiện cơ bản nào để
đồng tiền của 1 quốc gia có thể đảm nhận được chức năng tiền tệ quốc tế?
Chức năng tiền tệ quốc tế: Tiền tệ thực hiện chức năng tiền tệ thế giới khi tiền tệ đóng
vai trò vật ngang giá chung và thực hiện các chức năng của nó trên phạm vi thế giới.
– Đặc điểm: Theo Cac – Mac thì phải là tiền thực mới được làm chức năng tiền tệ thế
giới. Tuy nhiên hiện nay ta sử dụng tiền pháp định của 1 số nước có nền kinh tế mạnh
để làm chức năng tiền tệ thế giới.
– Tác dụng:
o Di chuyển được tài sản từ nước này sang nước khác.
o Làm cho việc trao đổi hàng hóa giữa các nước phát triển thuận lợi hơn, thúc đẩy sự
phát triển kinh tế quốc tế, thúc đẩy sự hội nhập giữa các quốc gia với nhau.
o Giúp cho những nước mạnh sẽ thôn tính, điều khiển các nước khác thông qua đồng
tiền được làm chức năng tiền tệ thế giới.
Những điều kiện là:
• Nền kinh tế mạnh, có sức chi phối các nước trên thế giới.
• Tiền tệ ổn định, không mất giá.
• Được sự đồng thuận của tất cả các nước trên thế giới, đặc biệt là các nước có nền
kinh tế mạnh và các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế: IMF, WB.
24. Tín dụng đen là gì? Nguyên nhân tồn tại của tín dụng đen ở nước ta hiện nay?
Khái niệm: Tín dụng đen là hình thức tín dụng do các cá nhân thực hiện, bị pháp luật
cấm đoán, nhằm mục đích chủ yếu là thu lợi nhuận cao.
• Hình thức biểu hiện:
+ Cho vay nặng lãi.
+ Hụi
+ Bán hàg trả góp nặng lãi.
+ Cầm đồ nặng lãi.
• Nguyên nhân: NHTM ở khắp mọi nơi nhưng tín dụng đen ở nước ta không hề suy
giảm là vì do phần lớn những người đi vay cần tiền gấp vào những mục đích nào đó,
nhưng thủ tục vay ở ngân hàng phức tạp, phải qua nhiều giai đoạn mới có thể vay
được tiền nên đa số người đi vay cho ̣n hình thức tín dụng đen thay cho việc vay tiền
ở NH.
25. Trình bày khái niệm thương phiếu. Các loại thương phiếu và đặc điểm của nó.
Thương phiếu (kỳ phiếu thương mại): Là những tờ giấy chứng nhận quan hệ mua bán
chịu có thể do chủ nợ lập để đòi tiền, hoặc do con nợ lập để cam kết trả tiền.
Các loại thương phiếu:
– Hối phiếu: Là chứng chỉ có giá do người bán chịu lập, yêu cầu người mua chịu trả
một số tiền xác định vào một thời gian và một địa điểm nhất định cho người thụ
hưởng. Đặc điểm: Do chủ nợ lập và chỉ sử dụng trong quan hệ thương mại.
– Lệnh phiếu: Là chứng chỉ có giá do người mua chịu lập, cam kết trả một số tiền xác
định trong một thời gian và một địa điểm nhất định cho người thụ hưởng. Đặc điểm:
Do người mua chịu lập, được sử dụng không chỉ trong quan hệ thương mại mà còn
trong các quan hệ dân sự khác.
Nguyễn Hiếu (facebook: bìnhminhphuongnam90)
26. Trình bày tóm tắt các nghiệp vụ tài sản nợ, tài sản có của NHTM. Mối quan hệ giữa
chúng.
Nghiệp vụ tài sản nợ, tài sản có của NHTM:
+ Nghiệp vụ nguồn vốn (Tài sản Nợ – Nguồn vốn) của NHTM: Nghiệp vụ huy động
nguồn vốn là hoạt động tiền đề có ý nghĩa đối với bản thân ngân hàng cũng như đối với xã
hội. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng thương mại được phép sử dụng những công cụ và
biện pháp cần thiết mà pháp luật cho phép để huy động các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã
hội làm nguồn vốn tín dụng để cho vay đối với nền kinh tế.
Bao gồm các thành phần:
• Vốn điều lệ
• Vốn huy động
• Vốn đi vay
• Vốn tiếp nhận
• Vốn khác
• Các quỹ dự trữ
+ Nghiệp vụ sử dụng vốn (Tài sản Có – Tài sản) (cấp tín dụng và đầu tư): Nghiệp vụ cho
vay và đầu tư là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất, quyết định đến khả năng tồn tại và
hoạt động của NHTM. Đây là các nghiệp vụ cấu thành bộ phận chủ yếu và quan trọng của
tài sản Có của ngân hàng.
Bao gồm các thành phần:
• Dự trữ
• Cho vay
• Đầu tư
• Tài sản Có khác
Mối quan hệ giữa chúng:
Nghiệp vụ tài sản nợ và nghiệp vụ tài sản có quan hệ mật thiết với nhau:
– TS nợ cung ứng vốn cho nghiệp vụ TS có để thực hiện các hoạt động của mình
– TS có thể hiện khả năng sử dụng vốn nhằm gia tăng nguồn vốn.
27. Trình bày khái niệm lãi suất ngân hàng. Phân tích câu nói: “Lãi suất là giá cả của
vốn vay”.
Khái niệm: Lãi suất tín dụng ngân hàng là lãi suất áp dụng trong quan hệ giữa một bên
là NHTM và 1 bên là các chủ thể khác trong nền KT. NHTM với tư cách là người đi vay
và người cho vay.
Phân tích câu nói: “Lãi suất là giá cả của vốn vay” dựa vào các yếu tố sau:
Trong điều kiện kinh tế thị trường, lãi suất ngân hàng chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi quan hệ
cung – cầu về tiền vay:
• Quan hệ lãi suất và cung tiền tệ: Khi lãi suất ngân hàng giảm sẽ tác động làm cung
tiền tệ giảm và ngược lại. Khi cung tiền tệ giảm, có nghĩa là nhu cầu cho vay vốn tại
ngân hàng giảm, ngân hàng có thể bị thiếu vốn. Để giải quyết lượng vốn thiếu này
bắt buộc ngân hàng phải giảm lãi suất.
• Quan hệ lãi suất và cầu tiền tệ: Khi lãi suất ngân hàng giảm sẽ tác động làm cầu tiền
tệ tăng và ngược lại. Khi cầu tiền tệ giảm, có nghĩa là nhu cầu vay vốn tại ngân hàng
giảm, ngân hàng có thể bị thừa vốn. Để giải quyết lượng vốn thừa này bắt buộc
ngân hàng phải giảm lãi suất.
Nguyễn Hiếu (facebook: bìnhminhphuongnam90)
28. Khái niệm lạm phát tiền tệ. Nếu căn cứ vào tốc độ, lạm phát bao gồm những loại nào
và tác động của nó?
Lạm phát: Lạm phát là hiện tượng mức giá cả chung trong nền kinh tế tăng liên tục và
kéo dài trong 1 thời gian nhất định.
Căn cứ vào tốc độ lạm phát thì lạm phát chia làm 3 loại và tác động của nó đến đời
sống và sản xuất:
+ Lạm phát vừa phải: là lạm phát ở mức độ 1 con số hàng năm.
o Ảnh hưởng đến đời sống người tiêu dùng ko nhiều.
o Kích thích tăng trưởng kinh tế, khuyến khích xuất khẩu.
+ Lạm phát phi mã: là lạm phát ở mức độ 2 con số hàng năm.
o Ảnh hưởng đến đời sống người tiêu dùng.
o Sản xuất suy giảm, kinh tế suy thoái, thất nghiệp tăng.
+ Lạm phát siêu tốc: là lạm phát ở mức độ 3 con số hàng năm
o Đời sống người tiêu dùng khó khăn.
o Nền kinh tế khủng hoảng.
o Thất nghiệp tràn lan.
o Khủng hoảng kinh tế, chính trị, xã hội.
29. Trình bày tóm tắt hệ thống tài chính ở nước ta.
– Khái niệm hệ thống tài chính: là hệ thống các hoạt động tài chính trong tất cả các lĩnh vực
của môt quốc gia và nó gắn liền với khả năng huy động tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ của
quốc gia nhằm phát triển đất nước.
– Hệ thống tài chính nước ta hiện nay bao gồm các khâu:
Ngân sách nhà nước: Là 1 khâu chủ đạo trong hệ thống TC nước ta, với đặc trưng là hoạt
động ngân sách gắn với việc tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ lớn, tập trung phục vụ cho việc thực
hiện các chức năng của nhà nước.
Tài chính doanh nghiệp: Là 1 khâu cơ sở trong hệ thống TC nước ta, với đặc trưng là
hoạt động sản xuất kinh doanh hay dịch vụ, luôn gắn liền với các chủ thể của nó là các DN.
Tín dụng: Là 1 khâu quan trọng trong hệ thống TC nước ta, với đặc trưng là gắn liền với
các quỹ tiền tệ được tạo lập bằng việc thu hút các nguồn TC tạm thời nhàn rỗi và sử dụng để
cho vay theo nguyên tắc hoàn trả có thời hạn và có lợi tức.
Bảo hiểm: Là 1 khâu trong hệ thống TC nước ta, có tính chất chung là được tạo lập và sử
dụng để bồi thường tổn thất nhiều dạng cho những chủ thể tham gia BH tùy theo mục đích
của quỹ.
TC các tổ chức XH & TC hộ gia đình: Nguồ n TC hình thành từ đóng góp của hô ̣i viên
hay là sự ủng hô ̣ của các tổ chức, cá nhân trong XH. Quỹ tiền tệ của các tổ chức XH chủ yếu
được sử dụng cho mục đích tiêu dùng trong hoạt động của tổ chức đó, quỹ tiền tệ của các hộ
gia đình chủ yếu được sử dụng cho mục đích tiêu dùng của gia đình.
30. Trình bày tóm tắt các bước của chu trình quản lý ngân sách nhà nước. Trong đó
bước nào là quan trọng nhất, vì sao?
Chu trình quản lý ngân sách nhà nước:
• Lập dự toán NSNN:
o Lập dự toán NS ở từng cấ p & giử lên cấ p trên
o Phê chuẩn ngân sách NN
o Công bố ngân sách NN.
Nguyễn Hiếu (facebook: bìnhminhphuongnam90)
• Chấp hành NSNN:
o Chấp hành chi NS:Cơ quan, tổ chức đc kinh phí phải lâ ̣p dự toán chi & giử cho
cơ quan tài chính, kho ba ̣c cùng cấ p. Thủ trưởng cơ quan là người quyế t đinh
̣ chi
nhưng phải theo chế đô ̣ của NN, đinh
̣ kỳ phải báo cáo cho cơ quan tài chính, kho
ba ̣c cùng cấ p.
o Chấp hành thu NS: là viê ̣c tổ chức thu NS, cơ quan đươ ̣c phép thu: CQ thuế, Hải
quan, nhửng cơ quan đc phép thu: trường đa ̣i ho ̣c công, bênh
̣ viêṇ công, … cơ quan
này có trách nhiê ̣m thu đúng theo chế đô ̣ quy đinh,
̣ đôn đố c, kiể m tra.
• Quyết toán NS: NS cấ p dưới quyế t toán NS cấ p trên, NS điạ phương quyế t toán
trong năm, NS TW quyế t toán châ ̣m nhấ t là 30/3 năm sau.
Trong các bước trên tất cả các bước đều quan trọng, tuy nhiên bước lập dự toán NSNN
là quan trọng nhất. Lập dự toán NSNN quyết định các bước sau.
31. Theo luật DN VN năm 2005, nước ta có những loại hình DN nào? Trong đó, loại hình
DN nào có nhiều phương án trong việc huy động vốn, vì sao?
Theo luật DN VN năm 2005, nước ta có 4 loại hình DN là:
+ Công ty TNHH
+ Công ty cổ phần
+ Công ty hợp danh
+ Công ty tư nhân
Trong đó, loại hình DN có nhiều phương án trong việc huy động vốn là công ty cổ
phần, vì so với các công ty khác thì công ty cổ phần được phát hành cổ phiếu, trái phiếu
để huy động vốn.
32.Trình bày tóm tắt các loại chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của
DN.
Các loại chi phí sản xuất kinh doanh: Bao gồm toàn bộ các chi phí trực tiếp, gián tiếp
liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DN tính cho thời kỳ nhất định.
1) Chi phí sản xuất sản phẩm: Chi phí nguyên nhiên vật liệu, khấu hao tài sản, tiền
lương công nhân…
2) Chi phí bán hàng: Chi phí bảo quản, vận chuyển, marketing…
3) Chi phí quản lý DN: Chi phí về lương cho cán bộ quản lý…
4) Các loại thuế gián thu & trực thu: Thuế GTGT, TNDN, TN cá nhân, tiêu thụ đặc
biệt…
Giá thành sản phẩm của DN: Là chi phí gắn với việc tạo ra một khối lượng sản phẩm
hoàn thành trong một thời kỳ nhất định. Nó liên quan đến 5 loại chi phí:
1) CP nguyên vật liệu
2) CP nhân công trực tiếp
3) CP sản xuất chung
4) CP bán hàng
5) CP quản lý DN
❖ Giá thành sản xuất sản phẩm (giá vốn hàng bán) = 1 + 2 + 3
❖ Giá thành toàn bộ / tổng chi phí sản xuất kinh doanh = 1 + 2 + 3 + 4 + 5
33. Thế nào là thị trường tài chính sơ cấp và thị trường tài chính thứ cấp (có ví dụ)?
Nguyễn Hiếu (facebook: bìnhminhphuongnam90)
Thị trường tài chính sơ cấp: Là thị trường phát hành lần đầu, là nơi các chứng từ có giá
được phát hành & bán cho người mua đầu tiên hoặc nói cách khác là nó cung ứng các công
cụ tham gia trên thị trường tài chính.
VD: Trái phiếu, cổ phiếu phát hành lần đầu ra thị trường.
Thị trường thứ cấp: Là thị trường mua đi bán lại, là nơi diễn ra việc mua bán các chứng
từ có giá đang được lưu hành nhằm mục đích chuyển nhượng vốn đầu tư của các chủ thể,
đồng thời nó tạo nên tính thanh khoản của các công cụ trên thị trường, qua đó làm phát
triển sức thu hút đồng vốn công chúng tham gia trên thị trường.
VD: Cổ phiếu, trái phiếu mua bán sau khi đã phát hành lần đầu.
34. Trình bày nội dung và yêu cầu quy luật lưu thông tiền tệ theo quan điểm của K.
Marx.
Nội dung quy luật: Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông quy định bởi tổng giá cả hàng
hóa và vòng quay của đồng tiền, tức lưu thông tiền tệ do lưu thông hàng hóa quyết định.
Khi tiền tệ thực hiện chức năng là phương tiện lưu thông thì ta có công thức.
Kc=H:V
Kc: là khố i lươ ̣ng tiề n cầ n thiế t cho lưu thông .
H: tổ ng giá cả HH lưu thông
V: vòng quay của đồng tiền.
Khi tiền tệ vừa thực hiện chức năng phương tiện lưu thông vừa thực hiện chức năng
phương tiện thanh toán thì ta có công thức.
Kc= (H-C+D-B)/V
Kc: là khố i lươ ̣ng tiề n cầ n thiế t cho lưu thông .
H: tổ ng giá cả HH lưu thông.
C: các khoản mua bán chịu hàng hóa.
D: là các khoản thanh toán đến hạn.
B: các khoản thanh toán bù trừ.
V: vòng quay của đồng tiền.
Ta có công thức quy định trong lưu thông tiền tệ là:
Kt = Kc
→ Ý nghĩa: khối lượng tiền thực tế trong lưu thông phải phù hợp với khối lượng tiền cần
thiết trong lưu thông.
Dựa vào công thức trên thì ta có hai trường hợp:
Kt > Kc : thì hiện tượng nền kinh tế là thừa tiền sẽ xảy ra hiện tượng lạm phát.
Kt < Kc : thì hiện tượng nền kinh tế là thiếu tiền.
35. Tài chính doanh nghiệp là gì? Trình bày tóm tắt những nội dung chủ yếu của hoạt
động tài chính trong DN.
TCDN là hệ thống các quan hệ kinh tế trong phân phối các nguồn tài chính gắn liền với
quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ trong hoạt động sản xuất – kinh doanh của
doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu nhất định.
Nội dung chủ yếu của hoạt động tài chính trong doanh nghiệp:
• Trong kinh tế thị trường, tiền đề cho các hoạt động của DN đó là có một lượng vốn
tiền tệ nhất định.
• Bằng cách thức nhất định, DN tạo lập được số vốn hay quỹ tiền tệ ban đầu
• Quá trình hoạt động của DN là quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng quỹ tiền tệ
Nguyễn Hiếu (facebook: bìnhminhphuongnam90)
• Quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng quỹ tiền tệ cũng là quá trình phát sinh các dòng
tiền vào và dòng tiền ra. Quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ cũng là
quá trình phát sinh các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị => Các quan hệ tài
chính:
o Quan hệ tài chính giữa DN với nhà nước
o Quan hệ tài chính giữa DN với các chủ thể kinh tế khác và các tổ chức xã hội.
o Quan hệ tài chính giữa DN và người lao động trong DN.
o Quan hệ tài chính giữa DN và chủ sở hữu DN
36. Trình bày và phân tích các nguyên tắc phát hành tiền. Hiện nay, các nước trên thế
giới phát hành tiền theo nguyên tắc nào, tại sao?
Nguyên tắc phát hành tiền:
• Nguyên tắc trữ kim: Là việc phát hành tiền căn cứ khối lượng, giá trị kim loại quý dự
trữ trong kho của NHTW để phát hành tiền. Việc phát hành tiền theo nguyên tắc này
là để tránh sự mất giá của đồng tiền, các quốc gia phải dự trữ một số lượng vàng hoặc
dự trữ một số ngoại tệ để đảm bảo cho lưu thông tiền tệ
• Nguyên tắc tín dụng hay hàng hóa: Là nguyên tắc phát hành tiền có đảm bảo bằng
hàng hóa và phát hành tiền bằng hình thức cho vay. Việc phát hành tiện theo nguyên
tắc này không lệ thuộc vào trữ vàng mà lệ thuộc vào yêu cầu cùa nền kinh tế. Chủ yếu
khối cung tiền tệ lệ thuộc vào sự tăng trưởng của nền kinh tế, sự thâm hụt của cán cân
thanh toán quốc tế. Cái để đảm bảo cho giá trị của tiền tệ ở đây không còn là vàng
hay ngoại tệ nữa mà là lượng hàng hóa đó chính quốc gia đó sx được.
Hiện nay các nước trên thê giới phát hành tiền theo nguyên tắc tín dụng, vì:
Nguyên tắc tín dụng ( phát hành tiền tín dụng) phù hợp với thời đại hiện nay
• Nên kinh tế với số lượng hàng hóa phát triển mạnh
• Lượng vàng có giới hạn
• Lượng vàng dự trữ chỉ đảm bảo cho lưu thông tiền tệ.
37. Trình bày các nguyên tắc cân đối ngân sách nhà nước.
a. Ngân sách nhà nước được cân đối theo nguyên tắc tổng số thu từ thuế, phí, lệ phí
phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên và góp phần tích lũy ngày càng cao vào chi
đầu tư phát triển: trường hợp còn bội chi, thì số bội chi phải nhỏ hơn số chi đầu tư
phát triển, tiến tới cân bằng thu, chi ngân sách;
b. Bội chi ngân sách nhà nước được bù đắp bằng nguồn vay trong nước và ngoài nước.
Vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước phải đảm bảo nguyên tắc không sử dụng cho
tiêu dùng, chỉ được sử dụng cho mục đích phát triển và bảo đảm bố trí ngân sách để
chủ động trả hết nợ khi hết hạn:
Về nguyên tắc, ngân sách địa phương được cân đối với tổng số chi không vượt quá tổng số
thu; trường hợp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có nhu cầu đầu tư xây dựng công trình
kết cấu hạ tầng thuộc phạm vi ngân sách cấp tỉnh bảo đảm, thuộc danh mục đầu tư trong kế
hoạch 5 năm đã được hội đông nhân dân caaos tỉnh quyết định, nhưng vượt quá khả năng cân
đối của ngân sách cấp tỉnh năm dự toán, thì được phép huy động vốn trong nước và phải can
đối ngân sách cấp tỉnh hàng năm để chủ động trả hết nợ khi đến hạn. Mức dư nợ từ nguồn vốn
huy động không vượt quá 30% vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong nước hàng năm cảu ngân
sách cấp tỉnh.
Nguyễn Hiếu (facebook: bìnhminhphuongnam90)
38. Trình bày và phân tích các chức năng của tài chính. Mối liên hệ giữa chúng.
Các chức năng của tài chính:
1) Chức năng huy động nguồn tài chính: hay còn gọi là chức năng huy động vốn, thể
hiện khả năng tổ chức khai thác các nguồn tài chính nhằm đáp ứng nhu cầu phát
triển của nền kinh tế. Chức năng này được thực hiện trên cơ sở tương tác các yếu tố:
• Chủ thể cần vốn
• Các nhà đầu tư
• Hệ thống TC gồm thị trường TC và các định chế TC
• Môi trường KT và TC
Để thục hiện được phải thỏa mãn các yêu cầu đặt ra là:
• Về thời gian: kịp giờ
• Về kinh tế: chi phí thấp và có tính cạnh tranh
• Về mặt pháp lí: tuân thủ qui định pháp luật
2) Chức năng phân phối:
• Xét trên phạm vi của 1 quốc gia chức năng phân phối tài chính thể hiện phân phối
tổng sản phẩm xã hội làm ra ( GNP, GDP)
• Xét trên phạm vi của 1 doanh nghiệp chức năng phân phối thể hiện giá trị sản
phẩm doanh nghiệp làm ra
Quá trình phân phối:
• Phân phối lần đầu: nhằm để bù đắp lại hao phí vật chất đã bỏ ra tạo thành sản
phẩm. Tạo ra thu nhập của người lao động, hình thành thu nhập doanh nghiệp, hình
thành quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước
• Phân phối lại: tiếp tục của phân phối lần đầu
3) Chức năng giám đốc:
• Nội dung: chức năng giám đốc thể hiện xem xét sự cần thiết tính hợp lí và hiệu quả
của những khoản thu, khoản chi
• Hình thức: giám đốc tài chính là giám đốc = đồng tiền thông qua đồng tiền thông
qua những khoản thu chi và giám sát tất cả các hoạt động trong doanh nghiệp và
đánh giá được hiệu quả hoặc không
• Phạm vi: giám đốc suốt quá trình sản phẩm làm ra ( phân phối lần đầu và phân
phối lại)
Mối liên hệ giữa các chức năng:
Ba chức năng của tài chính có mối quan hệ mật thiết, chặt chẽ và bổ sung cho nhau.
Trên cơ sở nhận thức được bản chất, chức năng của tài chính, hoạt động của tài chính
mới phát huy được vai trò của nó trong nên kinh tế.
39. Trình bày các loại thuế chủ yếu ở nước ta hiện nay. Anh/ chị có biện pháp gì để
chống thất thu thuế.
Các loa ̣i thuế :
• Thuế GTGT: Thuế được đánh thêm phần GTGT của hàng hóa.
• Thuế TTĐB: Là loại thuế đánh thếm cho những mặt hàng mà DN ko khuyến khích
như: rượu, bia, thuốc lá.
• Thuế XNK: Đánh trên HH xuất ra biên giới hoặc nhập vào quốc gia.
• Thuế TNDN: Thuế đánh trên phần TN của DN còn gọi là LNTT
• Thuế TNCN: Thuế của những người có TN cao.
Nguyễn Hiếu (facebook: bìnhminhphuongnam90)
Biện pháp chống thất thu thuế:
• Tăng cường kiể m tra hê ̣ thố ng sổ sách kế toán, chứng từ hóa đơn
• Nâng cao triǹ h đô ̣ nghiêp̣ vu ̣ & nhâ ̣n thức của mỗi cán bô ̣ thu thu.
• Tuyên truyề n, nâng cao quyề n lơ ̣i của viê ̣c đóng thuế
• Phải ổ n đinh
̣ thuế góp phầ n ổ n đinh
̣ hoa ̣t đô ̣ng kinh tế XH làm người nô ̣p thuế yên
tâm, tin tưởng để nô ̣p thuế .
• Đảm bảo tính nhấ t quán của thuế ta ̣o điề u kiiêṇ thuâ ̣n lơ ̣i trong viê ̣c thu và nô ̣p thuế .
• Điề u chin
̉ h hê ̣ thố ng thuế cho phù hơ ̣p với luâ ̣t pháp quố c tế .
40. Trình bày nội dung và ý nghĩa của các nguyên tắc tổ chức tài chính DN.
Các nguyên tắc tổ chức tài chính DN:
1) Tôn trọng pháp luật:
• Nội dung: DN phải chấp hành Luật Tài Chính, các chính sách chế độ tài chính của
nhà nước.
• Ý nghĩa: DN được tự do, tự chủ sản xuất, kinh doanh lĩnh vực nhà nước không
câm, được tự do cạnh tranh, bình đẳng trước pháp luật.
2) Thực hiện hạch toán kinh doanh:
• Nội dung: Yêu cầu của nguyên tắc này là lấy thu bù chi đảm bảo có lãi. DN tổ
chức công tác tài chính phải hướng vào việc chủ động khai thác các nguồn vốn với
giá rẻ bảo toàn, phát huy hiệu quả đồng vốn, thực hiện tốt chế độ hạch toán kế
toán.
• Ý nghĩa: Là nguyên tắc quan trọng nhất, quyết định sự sống còn của các DN trong
nền kinh tế thị trường.
3) An toàn, phòng ngừa rủi ro:
• Nội dung: Nguyên tắc an toàn cần thực hiện trong mọi khâu của công tác tổ chức
tài chính. An toàn trong việc lựa chọn nguồn vốn, an toản trong việc sử dụng vốn.
• Ý nghĩa: Trong nền kinh tế thị trường có 2 mặt tích cực, tiêu cực ảnh hưởng trực
tiếp lên DN. Những rủi ro, phá sản đối với các DN hoạt động không năng động,
kém thích nghi với thị trường là điều không thể tránh khỏi. Do đó, hoạt động an
toàn, có hiệu quả của các DN sẽ là nhân tố quyết định thắng lợi kế hoạch nhà nước,
ổn định kinh tế xã hội.
41.Trình bày tóm tắt nội dung chính sách tài chính quốc gia.
Nội dung chính sách tài chính quốc gia:
❖ Chính sách tài chính công:
• CS về thu NSNN
• CS chi về ngân sách
• CS về vay nợ nước ngoài
• CS về cân đối ngân sách
• CS về quản lí và phân phối NS
❖ CS tài chính DN:
• CS tạo vốn
• CS sử dụng vốn
❖ CS đối với các định chế TCTG :
• CS đối vói hệ thống NHTM
Nguyễn Hiếu (facebook: bìnhminhphuongnam90)
• CS đối với các định chế TCTG phi ngân hàng
❖ CS đối với thị trường tài chính :
• Thị trường tiền tệ
• CS về thị trường vốn
• Thị trường vay nợ dài hạn
• Thị trường chứng khoán
42. Trình bày các bộ phận cấu thành lợi nhuận trong DN và phân phối lợi nhuận trong
DN.
Các bộ phận cấu thành lợi nhuận trong doanh nghiệp:
– Lãi gộp = DT thuần – GVHB.
DTT= DT bán hàng và cung cấp dịch vụ – Các khoản giảm trừ.
– LNTT= LN thuần + LN khác.
LN thuần = LN gộp + DT hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính – CP bán
hàng – CPQLDN.
– LN khác = DT khác – CP khác.
– LN sau thuế = LN trước thuế – Thuế TNDN
– Thuế TNDN = LN trước thuế x Thuế suất Thuế TNDN
Phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp:
– Thuế TNDN
– Các khoản phải nộp phải trả
+ Lỗ năm trước.
+ Tiền bị phạt
– Phân phối quỹ trong doanh nghiệp: quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng phúc lợi,
quỹ dự phòng tài chính.
43. Anh/ chị hãy trình bày khái niệm, nội dung cán cân thanh toán quốc tế? Anh/ chị
hãy nêu biện pháp cải thiện cán cân thanh toán quốc tế.
Khái niệm: Cán cân thanh toán quốc tế là bảng đối chiếu giữa các khoảng thu được từ
nước ngoài với các khoản tiền chi trả cho nước ngoài của 1 quốc gia trong một thời ki nhất
định.
Nội dung:
+ Khoản mục hàng hóa: phản ánh tổng giá trị hàng bán xuất và nhập của 1 nước, mối
tương quan giữa tổng thu và tổng chi của khaonr mục này hình thành cán cân thương
mại.Khoản mục này đóng vai trò quan trọng nhất trong cán cân thanh toán quốc tế.
+ Khoản mục dịch vụ: phản ánh toàn bộ số thu và số chi đối ngoại của 1 quốc gia về
các dịch vụ cung ứng. VD: bảo hiểm, bưu điện, ngân hàng.
+ Khoản mục giao dịch đa phương: phản ánh những nghiệp vụ xuất nhập hàng hóa,
dịch vụ hay tiền vốn. Ko cần có sự bồi đắp, bồi hoàn. Tổng các khoản thu và chi của
mục tiêu trên gọi là cán cân thanh toán vãng lai.
+ Khoản mục về vốn: phản ánh các trao đổi đối ngoại có liên quan đến sự vận động của
vốn ngắn hạn cũng như vốn dài hạn giữa 1 nước với nước ngoài.
+ Khoản mục dự trữ quốc tế: bao gồm sự vận động của vàng, ngoại tệ, tại quỹ trong
nước và ở quỹ nước ngoài.
Biện pháp cải thiện:
Nguyễn Hiếu (facebook: bìnhminhphuongnam90)
+ Biện pháp thường xuyên và vay nợ nước ngoài. Thông qua các nghiệp vụ vãng lai với
các ngân hàng, đại lý ở mức ngoài để vay ngoại tệ cần thiết nhằm bổ sung thêm lượng
ngoại hối cung cấp cho thị trường.
+ Tăng lãi suất chiết khấu, được áp dụng khi thực hiện chính sách tiền tệ tín dụng cần
thiết thích hợp để thu hút được nhà đầu tư ngắn hạn từ thị trường nước ngoài.
+ Phá giá tiền tệ: trong những điều kiện nhất định đã ứng dụng biện pháp này như 1
công cụ hữu hiệu, góp phần cân bằng cán cân thanh toán và bình ổn giá hối đoái.
44. Trình bày tóm tắt các loại hình tín dụng trong nền kinh tế thị trường. Qua đó, anh/
chị hãy cho biết loại hình tín dụng nào giữ vai trò quan trọng nhất trong nền kinh tế, vì
sao?
Các loại hình tín dụng trong nền kinh tế thị trường:
1) Tín dụng thương mại:
a) Khái niệm: là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp với nhau dưới hình thức là
mua bán chịu hàng hóa
b) Đặc điểm tín dụng thương mại:
• Chủ thể tham gia: các doanh nghiệp làm ăn buôn bán với nhau và có uy tín
• Đối tượng: cho vay = hàng hóa
• Tính chất: trực tiếp giữa người cho vay và người đi vay
• Công cụ: thương phiếu
• Mục đích: phục vụ cho việc lưu thông hàng hóa từ đó mỗi bên tìm kiếm lợi ích
cho mình
c) Ưu – nhược điểm:
• Ưu: Thủ tục nhanh gọn
• Nhược: Phạm vi quan hệ tín dụng hẹp, quy mô nhỏ, thời gian vay ngắn.
2) Tín dụng nhà nước:
a) Khái niệm: là quan hệ 1 bên là nhà nước 1 bên là các chủ thể khác trong nền kinh
tế
b) Đặc điểm tín dụng nhà nước:
• Chủ thế tham gia: nhà nước và các chủ thể khác
• Đối tượng: hàng hóa
• Tính chất: gián tiếp ( nhà nước đứng ra trung gian cho dân vay)
• Công cụ: trái phiếu
• Mục đích: phục vụ cho nhu cầu chi tiêu ngân sách của nhà nước
c) Ưu – nhược điểm:
• Ưu: đơn giản, tính an toàn cao
• Nhược: lãi suất thấp
3) Tín dụng ngân hàng:
a) Khái niệm: là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng thương mại với các chủ thể khác
trong nền kinh tế
b) Đặc điểm tín dụng ngân hàng:
• Chủ thể tham gia: rất rộng bao gồm pháp nhân và thể nhân, trong quan hệ đó
ngân hàng vừa là người đi vay vừa là người cho vay
• Đối tượng: tiền
• Tính chất: gián tiếp
Nguyễn Hiếu (facebook: bìnhminhphuongnam90)
16. Trình bày những loại công cụ thực thi chủ trương tiền tệ vương quốc của NHNN VN. Theo anh / chị sử dụng công cụ nào sẽ mang lại hiệu suất cao nhất, vì sao ? 17. Lạm phát ngân sách đẩy là gì ? Phân tích những nguyên do của lạm phát kinh tế ngân sách đẩy. 18. Phân biệt sự khác nhau giữa NHTM và NHNN. Anh / chị nêu sự kiện và thời gian ra đờingân hàng hai cấp ở nước ta. 19. Thế nào là giảm phát tiền tệ ? Trình bày những mối đe dọa và giải pháp nhằm mục đích khắc phục giảmphát tiền tệ. 20. Trình bày những tổ chức triển khai tài chính trung gian phi ngân hàng nhà nước. Phân biệt sự khác nhau giữa cáctổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng nhà nước và NHTM. 21. Phân biệt sự khác nhau giữa tín dụng thanh toán thương mại và tín dụng thanh toán nhà nước. 22. Trình bày tóm tắt những khoản chi ngân sách nhà nước. Khi ngân sách nhà nước bội chi, nhà nước cần sử dụng giải pháp gì để cân đối ? 23. Trình bày nội dung tính năng tiền tệ quốc tế. Cần có những điều kiện kèm theo cơ bản nào để đồngtiền của 1 vương quốc hoàn toàn có thể đảm nhiệm được công dụng tiền tệ quốc tế ? 24. Tín dụng đen là gì ? Nguyên nhân sống sót của tín dụng thanh toán đen ở nước ta lúc bấy giờ ? Nguyễn Hiếu ( facebook : bìnhminhphuongnam90 ) 25. Trình bày khái niệm thương phiếu. Các loại thương phiếu và đặc thù của nó. 26. Trình bày tóm tắt những nhiệm vụ gia tài nợ, gia tài có của NHTM. Mối quan hệ giữachúng. 27. Trình bày khái niệm lãi suất vay ngân hàng nhà nước. Phân tích câu nói : “ Lãi suất là Chi tiêu của vốnvay ”. 28. Khái niệm lạm phát kinh tế tiền tệ. Nếu địa thế căn cứ vào vận tốc, lạm phát kinh tế gồm có những loại nào vàtác động của nó ? 29. Trình bày tóm tắt mạng lưới hệ thống tài chính ở nước ta. 30. Trình bày tóm tắt những bước của quy trình quản trị ngân sách nhà nước. Trong đó bước nàolà quan trọng nhất, vì sao ? 31. Theo luật Doanh Nghiệp việt nam năm 2005, nước ta có những mô hình Doanh Nghiệp nào ? Trong đó, mô hình DNnào có nhiều giải pháp trong việc kêu gọi vốn, vì sao ? 32. Trình bày tóm tắt những loại chi phí sản xuất kinh doanh thương mại và giá tiền loại sản phẩm của DN. 33. Thế nào là thị trường tài chính sơ cấp và thị trường tài chính thứ cấp ( có ví dụ ) ? 34. Trình bày nội dung và nhu yếu quy luật lưu thông tiền tệ theo quan điểm của K. Marx. 35. Tài chính doanh nghiệp là gì ? Trình bày tóm tắt những nội dung đa phần của hoạt động giải trí tàichính trong DN. 36. Trình bày và nghiên cứu và phân tích những nguyên tắc phát hành tiền. Hiện nay, những nước trên thế giớiphát hành tiền theo nguyên tắc nào, tại sao ? 37. Trình bày những nguyên tắc cân đối ngân sách nhà nước. 38. Trình bày và nghiên cứu và phân tích những công dụng của tài chính. Mối liên hệ giữa chúng. 39. Trình bày những loại thuế đa phần ở nước ta lúc bấy giờ. Anh / chị có giải pháp gì để chống thấtthu thuế. 40. Trình bày nội dung và ý nghĩa của những nguyên tắc tổ chức triển khai tài chính DN. 41. Trình bày tóm tắt nội dung chủ trương tài chính vương quốc. 42. Trình bày những bộ phận cấu thành doanh thu trong Doanh Nghiệp và phân phối doanh thu trong DN. 43. Anh / chị hãy trình diễn khái niệm, nội dung cán cân giao dịch thanh toán quốc tế ? Anh / chị hãy nêubiện pháp cải tổ cán cân thanh toán giao dịch quốc tế. 44. Trình bày tóm tắt những mô hình tín dụng thanh toán trong nền kinh tế thị trường. Qua đó, anh / chị hãycho biết mô hình tín dụng thanh toán nào giữ vai trò quan trọng nhất trong nền kinh tế tài chính, vì sao ? 45. Trình bày vai trò của tải chính DN. 46. Trình bày và nghiên cứu và phân tích khái niệm cầu tiền tệ và những tác nhân ảnh hưởng tác động đến cầu tiền tệ ? 47. Trình bày và nghiên cứu và phân tích những tác nhân ảnh hưởng tác động đến lãi suất vay. Lãi suất Ngân hàng lớn haynhỏ hơn tỉ suất doanh thu trung bình của nền kinh tế tài chính, tại sao ? 48. Trình bày và phân tích sự thiết yếu của bảo hiểm. Tóm tắt khái niệm, đặc thù, phân loạibảo hiểm thương mại và bảo hiểm xã hội. 49. Trình bày khái niệm và công thức xác lập lãi suất vay kép. 50. Trình bày và nghiên cứu và phân tích khái niệm cung tiền tệ. Các tác nhân tác động ảnh hưởng đến cung tiền tệ. 51. Trình bày và nghiên cứu và phân tích khái niệm thị trường tài chính. Các bộ phận cấu thành thị trường tàichính. 52. Trình bày những loại chủ trương tiền tệ. NHTW sử dụng công cụ gì và sử dụng như vậy nàođể thực thi chủ trương đó. 53. Trình bày khái niệm đầu tư và chứng khoán, phân loại đầu tư và chứng khoán theo quátrình luân chuyển sàn chứng khoán. 54. Phân tích nguyên do gây lạm phát kinh tế do cầu kéo và do ngân sách đẩy. Nêu những nguyênnhân chính gây lạm phát kinh tế ở nước ta tăng cao trong những năm 2008 – 2009. Nguyễn Hiếu ( facebook : bìnhminhphuongnam90 ) 55. Trình bày và nghiên cứu và phân tích những giải pháp mà nhà nước đã vận dụng để kiềm chế lạm phát kinh tế trongnăm 2008 – 2009 ? Trong đó, giải pháp nào ảnh hưởng tác động trực tiếp đến tổng cung, tổng cầu ? 56. Trình bày khái niệm, phân loại BHTM. Nêu những giải pháp nhiệm vụ chính ( thông dụng ) màcác công ty bảo hiểm vận dụng để phòng tránh rủi ro đáng tiếc ? 57. Chứng minh rằng tiền tệ có nguồn gốc từ sản phẩm & hàng hóa. 58. Trình bày tóm tắt những hình thái của tiền tệ. Giấy bạc NHNN việt nam lúc bấy giờ là hình thái tiềntệ gì, lý giải vì sao ? 59. Hiện nay việt nam có những hình thức quan hệ tài chính quốc tế nào ? Trong đó hình thức nàolà quan trọng nhất, vì sao ? 60. Trình bày và nghiên cứu và phân tích khái niệm tỷ giá hối đoái, những chính sách tỷ giá hối đoái. Hiện nay ViệtNam đang vận dụng chính sách tỷ giá nào ? 61. Hiện nay việt nam là thành viên tổ chức triển khai TCTT nào của TG ( Nêu những tổ chức triển khai hầu hết ) ? Trong đó, tổ chức triển khai nào là quan trọng nhất ? 62. Anh / chị vấn đáp đúng hay sai ( có lý giải ) câu nói : “ Nhà nước vay nợ là hình thức thuthuế trước ”. 63. Trình bày tóm tắt những loại vốn trong DN. Thay đổi cơ cấu tổ chức vốn có tác động ảnh hưởng đến kết quảhoạt động sản xuất kinh doanh thương mại của Doanh Nghiệp không, tại sao ? 64. Thế nào là thuế trực thu, thuế gián thu ( có ví dụ ). Nêu khái quát giải pháp tính thuế giátrị ngày càng tăng và thuế thu nhập DN. 65. Phân biệt sự khác nhau giữa trái phiếu Doanh Nghiệp và CP. 66. Anh / chị hãy trình diễn khái niệm đặc thù, nghiên cứu và phân tích vai trò của tài chính Doanh Nghiệp ? Xét trêngóc độ cung và cầu vốn trong nền kinh tế tài chính thì những Doanh Nghiệp được chia làm những loại nào ? 67. Thế nào là chủ trương tiền tệ lan rộng ra và chủ trương thắt chặt tiền tệ. NHTW sử dụng cáccông cụ nào để thực thi chủ trương đó ? 68. Trình bày và phân tích sự thiết yếu của bảo hiểm. Tóm tắt khái niệm, đặc thù, phân loạibảo hiểm thương mại và bảo hiểm xã hội. 69. Trình bày những loại gia tài cố định và thắt chặt trong DN. Vốn cố định và thắt chặt được hình thành từ đâu. 70. Trình bày và nghiên cứu và phân tích khái niệm bảo hiểm thương mại, những loại bảo hiểm thương mại, vaitrò của bảo hiểm thương mại. 71. Trình bày khái niệm vốn bằng tiền và vốn gia tài ( có VD ). Trong đó, loại nào có khả năngsinh lợi cao hơn. 72. Anh / chị hãy trình diễn phân biệt giữa Vốn góp vốn đầu tư trực tiếp quốc tế FDI và Viện trợphát triển chính thức ODA ? Nêu tình hình tại việt nam trong thời hạn qua ? 73. Trình bày chủ trương tài chính việt nam lúc bấy giờ ? 74. Anh / chị hãy trình diễn những hình thức đa phần của tài chính quốc tế ? Phân tích vai trỏ củatài chính quốc tế so với sự tăng trưởng kinh tế tài chính. 75. Trình bày những khoản chi góp vốn đầu tư tăng trưởng của ngân sách Nhà nước và ý nghĩa kinh tế tài chính xãhội của nó ? 76. Trình bày những loại chi phí sản xuất kinh doanh thương mại và giá tiền mẫu sản phẩm trong Doanh Nghiệp ? 77. Phân biệt sự khác nhau giữa CP và trái phiếu DN. Loại hình Doanh Nghiệp nào được phát hànhcổ phiếu và trái phiếu ? 78. Trình bày những định chế tài chính trung gian phi ngân hàng nhà nước. Phân biệt sự khác nhau giữacác định chế tài chính trung gian phi ngân hàng nhà nước và NHTM ? 79. Trình bày khái niệm, phân loại và mẫu sản phẩm lưu hành trên thị trường vốn ? 80. Anh / chị hãy trình diễn những hình thức vay nợ của Nhà nước ? Anh / chị vấn đáp đúng hay sai ( có lý giải ) câu nói : “ Nhà nước vay nợ là hình thức thu thuế trước ”. Nguyễn Hiếu ( facebook : bìnhminhphuongnam90 ) 81. NHTW cấp tín dụng thanh toán cho những NHTM dưới những hình thức nào ? Phân biệt sự khác nhaugiữa hoạt động giải trí tín dụng thanh toán của NHTW với hoạt động giải trí tín dụng thanh toán của NHTM ? Tại sao NHTW chỉ thựchiện cho vay thời gian ngắn ? 82. Anh / chị hãy trình diễn những khoản thu từ hoạt động giải trí kinh tế tài chính và hoạt động giải trí vay viện trợ củaNhà nước ? Anh / chị hãy đưa ra nhận xét về tình hình này tại việt nam lúc bấy giờ ? 83. Anh / chị hãy trình diễn và nghiên cứu và phân tích về đồng xu tiền Bitcoin, đưa ra những nhận xét về đồngtiền này ? Nêu quan điểm NHNN việt nam về đồng xu tiền này tại việt nam ? 84. Anh / chị hãy trình diễn và nghiên cứu và phân tích nội dung những nguyên tắc tổ chức triển khai hoạt động giải trí tài chínhDN ? Anh / chị liên hệ thực tiễn về việc vận dụng những nguyên tắc này ? 85. Anh / chị hãy trình diễn nội dung những bước của quy trình quản trị ngân sách Nhà nước ? Theo anh / chị, bước nào trong quy trình là quan trọng nhất ? Giải thích ? 86. Anh / chị hãy trình diễn thực trạng sinh ra, cơ cấu tổ chức tổ chức triển khai và tiềm năng hoạt động giải trí của Quỹtiền tệ quốc tế ( IMF ) ? 87. Anh / chị hãy trình diễn khái niệm và nguyên do của lạm phát kinh tế tiền tệ ? 88. Anh / chị hãy trình diễn những hoạt động giải trí đa phần của NHTM ? Trong những hoạt động giải trí trên, theoanh / chị hoạt động giải trí nào mang lại thu nhập lớn nhất so với những ngân hàng nhà nước ? 89. Trình bày khái niệm chủ trương thắt chặt tiền tệ. Chính sách tiền tệ lan rộng ra và mục tiêucủa chủ trương tiền tệ. Hiện nay, NHTW sử dụng những công cụ nào để quản trị chủ trương tiền tệ ? 90. Trình bày khái niệm cung tiền tệ, những tác nhân tác động ảnh hưởng đến cung tiền tệ ? Nguyễn Hiếu ( facebook : bìnhminhphuongnam90 ) 1. Trình bày và nghiên cứu và phân tích công dụng độc quyền phát hành tiền và công dụng ngân hàngcủa những ngân hàng nhà nước của Ngân hàng TW ( NHTW ) ? Chức năng độc quyền phát hành tiền : • Là cơ quan duy nhất phát hành tiền và lưu thông. o NHTW là được nhà nước được cho phép phát hành tiền và hủy tiền. Chính điều này, NHTW sẽ thuận tiện quản trị, thống kê số lượng tiền tệ đang lưu thông trong xã hộicó phân phối đủ những nhu yếu trao đổi, mua và bán sản phẩm & hàng hóa hay không. Chính vì điềunày mà NHTW sẽ thuận tiện sử dụng những công cụ, chủ trương tiền tệ để điều tiết. • Kênh phát hành tiền : o Phát hành qua NSNN ( cho vay ). o Phát hành qua NHTM ( cho vay hoặc chiết khấu ) o Phát hành qua thị trường mở là đầu tư và chứng khoán ( NHTW mua chứng khoánvề để dự trữ ) o Phát hành trải qua thị trường hối đoái ( NHTW bỏ tiền đồng việt nam mua vàng, ngoạitệ về dự trữ ) Chức năng là ngân hàng nhà nước của những ngân hàng nhà nước : • NHTW mở thông tin tài khoản của những NHTG. • Thanh toán trong toàn mạng lưới hệ thống. • Cho những NHTG cho vay và trở thành người cho vay ở đầu cuối. o NHTW cho những NHTM vay ( cấp TD cho NHTM ) trong trường hợp những NHTM đómất năng lực giao dịch thanh toán. • Thanh tra trấn áp, bảo vệ bảo đảm an toàn trên toàn mạng lưới hệ thống. o Nếu NHTM lâm vào thực trạng phá sản thì NHTW xử lý : Thanh lý tài sản đểtrả nợ hoặc bán lại cho NHTM khác. 2. Trình bày những loại vốn trong doanh nghiệp ( Doanh Nghiệp ). Trong đó, loại vốn nào sẽ giúp choDN nâng cao vị thế cạnh tranh đối đầu và uy tín tên thương hiệu của mình ? Các loại vốn trong Doanh Nghiệp : • Vốn chủ sở hữu : là giá trị vốn của doanh nghiệp được tính bằng chênh lệch giữa giátrị gia tài của doanh nghiệp trừ đi nợ phải trả. Vốn chủ sờ hữu gồm : o Vốn góp của những nhà đầu tưo Lợi nhuận chưa phân phốio Các loại quỹo Các nguồn khác • Nợ phải trả : là những gia tài của cá thể hay tổ chức triển khai khác mà doanh nghiệp đang chiếmdụng và có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả. Căn cứ theo thời hạn giao dịch thanh toán những khoản nợ, nợ phải trả được chia làm 2 loại : o Nợ thời gian ngắn : là khoản nợ phải trả mà doanh nghiệp có nghĩa vụ và trách nhiệm hoàn trả trongvòng 1 năm gồm nợ vay thời gian ngắn, phải trả người bán, … o Nợ dài hạn : là khoản nợ phải trả mà thời hạn trên 1 năm gồm vay dài hạn ngânhàng, kí cược dài hạn, … Trong đó vốn chủ sở hữu sẽ giúp cho Doanh Nghiệp nâng cao vị thế cạnh tranh đối đầu và uy tín thươnghiệu của mình vì nó biểu lộ năng lượng tài chính của doanh nghiệp đóNguyễn Hiếu ( facebook : bìnhminhphuongnam90 ) 3. Trình bày khái niệm, nguyên do của lạm phát kinh tế tiền tệ. Sử dụng tiêu chuẩn nào để đolường lạm phát kinh tế ? Khái niệm : Lạm phát là hiện tượng kỳ lạ mức Ngân sách chi tiêu chung trong nền kinh tế tài chính tăng liên tục vàkéo dài trong 1 thời hạn. Nguyên nhân : + Sự mất cân đối của nên kinh tế tài chính quốc dân, sx thấp kém, thâm hụt ngân sách vương quốc. Đâyđược coi là nguyên do của mọi nguyên do, là nguyên do cơ bản và sâu xa đưa đến lạmphát. + Lượng tiền cung ứng vào lưu thông quá mức thiết yếu. + Hệ thống chính trị bị khủng hoảng cục bộ do những ảnh hưởng tác động bên trong hoặc bên ngoài, làm cholòng tin của nhân dân vào chính sách tiền tệ của NN bị tác động ảnh hưởng, từ đó làm uy tín và sức muacủa đồng xu tiền bị giảm sút. + Do NN dữ thế chủ động sử dụng lạm phát kinh tế như là một công cụ để thực thi chủ trương kinh tế tài chính củamình. Sử dụng tiêu chuẩn CPI ( chỉ số giá tiêu dùng ) để giám sát lạm phát kinh tế. Hàng hóa được đưa vàotính chỉ số giá tiêu dùng. Công thức tính : ∑ pi1. qioCPI = ∑ p. qio ioTrong đó : pi1 : Giá loại sản phẩm i thời kỳ so sánhPio : Giá loại sản phẩm i thời kỳ gốcqio : Số lượng mẫu sản phẩm i thời kỳ gốc Tỷ lệ lạm phát kinh tế : ( Gp ) CPIt – CPIt – 1G p = x 100 % CPIt – 1T rong đó : CPIt : Chỉ số giá thành của kỳ báo cáoCPIt – 1 : Chỉ số giá thành của kỳ trước đó4. Trình bày khái niệm đầu tư và chứng khoán. Những loại sản phẩm đang lưu hành trênthị trường sàn chứng khoán ở việt nam lúc bấy giờ ? Khái niệm : TTCK là nơi diễn ra những hoạt động giải trí thanh toán giao dịch, mua và bán CK có giá trị trunghạn và dài hạn. CK là danh từ chung được chỉ cho những sách vở có giá để mua và bán trong TT. Những mẫu sản phẩm đang lưu hành trên đầu tư và chứng khoán ở Nước Ta lúc bấy giờ : • Cổ phiếu. • Trái phiếu : – TP Cty. – TP dài hạn kho bạc. – TP đô thị. – TP cầm đồ. • Chứng khoán phái sinh • Chứng chỉ quỹ góp vốn đầu tư. 5. Trình bày những loại công cụ và cách sử dụng công cụ để thực thi chủ trương tiền tệquốc gia của NHTW. Theo anh / chị sử dụng công cụ nào sẽ mang lại hiệu suất cao nhất, vì sao ? Hiện nay, để quản trị chủ trương tiền tệ thì NHTW sử dụng những công cụ sau : • Công cụ dự trữ bắt buộc : Nguyễn Hiếu ( facebook : bìnhminhphuongnam90 ) – Điều chỉnh tỷ suất DTBB với những NHTM – Biện pháp đổi khác DTBB cần thực thi một cách thận trọng và muốn có hiệu suất cao, cần phải đi kèm với những giải pháp khác. – Việc kiểm soát và điều chỉnh tỷ suất DTBB đổi khác tùy theo mỗi nước, mỗi thời kỳ khác nhau • Công cụ lãi suất vay : – Các loại lãi suất vay vận dụng : + LS trần cao nhất, LS sàn thấp nhất + Chênh lệch LS kêu gọi và cho vay + LS cơ bản + LS chiết khấu, tái chiết khấu • Công cụ thị trường mở ( còn là thị trường CK ) : – NHNN dữ thế chủ động mua, bán sách vở có giá trị với những tổ chức triển khai tín dụng thanh toán thành viên. • Công cụ tái cấp vốn, có những hình thức : – Cho vay chiết khấu – Cho vay cầm đồ – Cho vay lại những hợp đồng tín dụng thanh toán • Công cụ hạn mức tín dụng thanh toán : – Là mức NHTM cho vay và ta không được vay hơn mức đó. – Có 2 hình thức : + Quy định bằng số tuyệt đối + Quy định bằng số tương đối • Công cụ thị trường ngoại hối và tỷ giá : – Khi tỷ giá hối đoái dịch chuyển, NHTW phải can thiệp vào thị trường để không thay đổi tỷgiá hối đoái bằng cách mua hoặc bán một lượng ngoại tệ. Không có công cụ nào là tốt nhất mà phải tích hợp uyển chuyển những công cụ mới có hiệuquả vì mỗi công cụ đều có ưu điểm yếu kém riêng. 6. Trình bày những khoản thu ngân sách nhà nước ( NSNN ). Trong đó, khoản thu nàoquyết định thực chất của NSNN. Các khoản thu NSNN : a ) Thu thuế : * Khái niệm : thuế là khoản góp phần bắt buộc cho nhà nước do luật định so với cácpháp nhân, thể nhân nhằm mục đích cung ứng cho nhu yếu chỉ tiêu của nhà nước * Phân loại thuế – Căn cứ đặc thù thuế : thuế trực thu, thuế gián thu – Căn cứ theo nội dung kinh tế tài chính : thuế GTGT, thuế TTĐB. .. b ) Các khoản thu mang đặc thù thuế : – Phí : Là 1 khoản thu nhằ m bù đắ p tiêu tốn ngân sách để đầ u tư cho hoa ̣ t đô ̣ ng sự nghiê ̣ p, hoa ̣ t đô ̣ ng cô ̣ ng đồ ng ko mang tính chấ t kinh doanh thương mại. VD : Viê ̣ n phí, ho ̣ c phí … – Lệ phí : là khoản thu phu ̣ c vu ̣ cho hoa ̣ t đô ̣ ng quản trị hành chính NN cho chính hoa ̣ t đô ̣ ngđó. VD : Lệ phí trước ba ̣ … c ) Các khoản thu ko mang đặc thù thuế : Các khoản thu từ hoạt động giải trí kinh tế tài chính của DNnhà nước, những khoản vay viện trợ, thu hồ i vố n cho vay … Trong đó, khoản thu quyết định hành động thực chất của NSNN là khoản thu thuếNguyễn Hiếu ( facebook : bìnhminhphuongnam90 ) 7. Phân biệt sự khác nhau giữa tín dụng thanh toán Thương mại và tín dụng thanh toán Ngân hàng. Từ đó nêulên những ưu việt của tín dụng thanh toán Ngân hàng. Phân biệt sự khác nhau giữa tín dụng thanh toán Thương mại và tín dụng thanh toán Ngân hàng : Phân biệtTÍN DỤNG THƯƠNG MẠITÍN DỤNG NGÂN HÀNGGiữa những nhà SXKD với nhau ( mua bán chịu ) Giữa ngân hàng nhà nước với những chủthể khácHàng hóaTiềnTrả lãiCó thể khôngCóQuy môBị hạn chếKhông hạn chếTính độclậpPhát triển và hoạt động theo chukỳ SXKDHình thứcthể hiệnKhông phong phú ( hợp đồng trả chậm, thương phiếu ) Độc lập với chu kỳ luân hồi kinhdoanhĐa dạng ( tín dụng thanh toán từng lần, cho vay theo hạn mức, vayđầu tư … ) Quan hêĐối tượng Những ưu việt của TDNH : • Thời hạn cho vay linh động – ngắn, trung, dài hạn, phân phối mọi nhu yếu vay vốn củakhách hàng ; • Khối lượng tín dụng thanh toán lớn ; • Phạm vi lan rộng ra với mọi ngành, mọi nghành. 8. Trình bày tóm tắt những tính năng của NHTW. Trong đó, công dụng nào biểu lộ bảnchất của NHTW. Chức năng của Ngân hàng TW : NHTW có 4 tính năng : – Chức năng độc quyền phát hành tiền : NHTW là ngân hàng nhà nước duy nhất phát hành tiền ra lưuthông, tiền ra lưu thông gọi là tiền TW. – Chức năng ngân hàng nhà nước của những ngân hàng nhà nước : Mở thông tin tài khoản và quản lí những thông tin tài khoản tiền gửi củaNHTM, cấp tín dụng thanh toán cho những NHTM. .. – Chức năng ngân hàng nhà nước nhà nước : Cung cấp những dịch vụ ngân hàng nhà nước cho cơ quan chính phủ, đại lí pháthành sàn chứng khoán cơ quan chính phủ quản lí dự trữ vương quốc … – Chức năng quản lí nhà nước về tiền tệ và hoạt động giải trí ngân hàng nhà nước Chức năng thế hiện thực chất của NHTW là công dụng độc quyền phát hành tiền9. Tín dụng thương mại là gì ? Trình bày những ưu điểm và hạn chế của tín dụngthương mại. Khái niệm : Là quan hệ tín dụng thanh toán giữa những doanh nghiệp với nhau dưới hình thức là muabán chịu hàng hóa • Đặc điểm tín dụng thanh toán thương mại : o Chủ thể tham gia : những doanh nghiệp làm ăn kinh doanh với nhau. o Đối tượng : Hàng hóaNguyễn Hiếu ( facebook : bìnhminhphuongnam90 ) o Hình thức tín du ̣ ng : Tín du ̣ ng trực tiế po Công cu ̣ TDTM : Thương phiế u ( gồ m hố i phiế u và lê ̣ h phiế u ) o Mục đích : Nhằ m ship hàng cho nhu cầ u SXKD từ đó những bên tìm kiếm lợi nhuâ ̣ n chomình. Ưu điểm, hạn chế : • Ưu điể m : Thủ tu ̣ c nhanh go ̣ n, từ đó làm tăng vòng xoay của đồ ng vố n và tăng hiêụquả trong kinh doanh thương mại. • Hạn chế : o Pha ̣ m vi quan hê ̣ tín du ̣ ng he ̣ po Quy mô trong từng khoản tín du ̣ ng nhỏo Thời gian vay ngắ n ha ̣ n10. Trình bày nội dung những tính năng của tiền tệ. Giấy bạc NHNN việt nam lúc bấy giờ có làmđược những công dụng của tiền tệ không, tại sao ? Nội dung những công dụng tiền tệ ▪ Chức năng thước đo giá trị : Tiền tệ làm tính năng thước đo giá trị khi tiền tệ đolường và bộc lộ giá trị của những sản phẩm & hàng hóa, giá trị sản phẩm & hàng hóa được bộc lộ bằngtiền người ta gọi là giá thành của sản phẩm & hàng hóa. ▪ Chức năng phương tiện đi lại lưu thông : Tiền tệ làm công dụng phương tiện đi lại lưu thông khivận động tiền tệ song song với hoạt động của sản phẩm & hàng hóa, làm di dời tức thờiquyền sở hữu tài sản từ người này sang người khác. ▪ Chức năng phương tiện đi lại giao dịch thanh toán : Tiền tệ làm công dụng phương tiện đi lại thanh toánkhi hoạt động tiền tệ tách rời với hoạt động sản phẩm & hàng hóa ship hàng cho việc lưu thông hànghóa. ▪ Chức năng phương tiện đi lại cất trữ : Tiền tệ là tính năng phương tiện đi lại cất giữ khi vậnđộng tiền tệ trở về trạng thái nằm im để dự trữ, sẵn sàng chuẩn bị cho việc triển khai những chứcnăng khác trong tương lai. ▪ Chức năng tiền tệ quốc tế : Tiền tệ làm tính năng tiền tệ quốc tế khi tiền tệ đo lườngvà bộc lộ giá trị sản phẩm & hàng hóa và làm những bước công dụng khác của nó trên phạmvi quốc tế. Giấy bạc của NHNNVN lúc bấy giờ làm được : ▪ Làm được những tính năng : – Chức năng lưu thông – Chức năng phương tiện đi lại giao dịch thanh toán ▪ Một số công dụng làm được nhưng còn hạn chế – Chức năng thước đo giá trị – Chức năng cất trữ • Chức năng chưa làm được : Chức năng tiền tệ quốc tế. 11. Trình bày và nghiên cứu và phân tích những nguyên tắc cân đối ngân sách nhà nước. Tăng thuế cóphải là giải pháp tốt nhất để tăng thu ngân sách nhà nước, tại sao ? Các nguyên tắc cân đối ngân sách nhà nước : • Tổng thu từ thuế, phí, lệ phí phải lớn hơn tổng chi tiếp tục và góp thêm phần tíchlũy ngày càng cao vào góp vốn đầu tư phát triểnNguyễn Hiếu ( facebook : bìnhminhphuongnam90 ) • Vay để bù đắp bội chi ngân sách phải bảo vệ ngân sách : Không sử dụng cho tiêudùng, chỉ được sử dụng cho mục tiêu góp vốn đầu tư tăng trưởng và phải có kế hoạch thu hồivốn vay bảo vệ cân đối ngân sách để dữ thế chủ động trả hết nợ khi đến hạn. • Ngân sách chi tiêu địa phương cân đối theo nguyên tắc : Tổng số chi không vượt quá số thu. Tăng thuế không phải là giải pháp tốt nhất để tăng thu ngân sách nhà nước, vì : • Người dân sẽ phản ứng với việc tăng thuế. • Khi tăng thuế Thu nhập người dân giảm Tổng cầu giảm Đầu tư giảm Thất nghiệp tăng • DN thu hẹp sản xuất Thuế nộp cho nhà nước giảm giá thành nhà nước giảm12. Tiền thực và tín hiệu giá trị khác nhau ở những điểm cơ bản nào ? Giấy bạc NHNNVN lúc bấy giờ là loại tiền gì, lý giải tại sao ? Tiền thựcCó giá trị nội tại tương thích với giá trịdanh nghĩa. Không gây ra lạm phátTheo chính sách tự điều tiếtLà những đồng xu tiền vàng, đồng xu tiền bạcđầy đủ giá trị. Dấu hiệu giá trịKhông giá trị nội tại, chỉ có giá trịdanh nghĩa, giá trị nội tại không phùhợp với giá trị danh nghĩa. Thường gây ra lạm phátNhà nước điều tiếtLà tiền sắt kẽm kim loại đúc không đủ giá, tiềngiấy khả hoán, bất khả hoán. Đồng tiền Nước Ta lúc bấy giờ là tiền tín hiệu giá trị, đơn cử là tiền giấy bất khả hoán. Vì chỉmua vàng mà không hề quy đổi ra vàng. 13. Trình bày và nghiên cứu và phân tích thực chất của tài chính. Quan hệ kinh tế tài chính nào quyết định hành động bảnchất của tài chính ? TC là sự hoạt động của những nguồn lực tài chính và cũng là sự hoạt động của vốn tiền tệhay quỹ tiền tệ của những chủ thể. Các nguồn TC được hình thành, hoạt động, chuyển dịchxoay quanh thị trường TC để tạo lập những quỹ tiền tệ sử dụng nó cho những mục tiêu củacác chủ thể gồm có NN, Doanh Nghiệp và dân cư. • Có 2 dạng : o Dạng tiền trong thực tiễn đang luân chuyển trong những luồng giá trị của quy trình tuần hoàn kinh tếthị trường. Vận động độc lập trong quy trình phân phối để tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệphục vụ cho những tiềm năng kinh tế vi mô, vĩ mô. Tuy nhiên khoản thu nhập này gắn liềnvới 2 trường hợp : + Tiền tệ không có nhu yếu về loại sản phẩm, do đó không có tiêu thụ. Vì vậy những nguồn tàichính thì không hề đem phân phối. + Tiền tệ có nhu yếu về loại sản phẩm. Vì vậy nó được tiêu thụ và tạo ra nguồn thu đồng thờiphân phối tài chính. o Dạng hiện vật nhưng có năng lực tiền tệ hóa được phản ánh qua vốn góp vốn đầu tư là tài sảncho sản xuất kinh doanh thương mại, là cơ sở để kêu gọi những nguồn lực. Nguồn tài chính tạo lập raphân phối dưới hình thức giá trị biểu lộ ở quy trình tạo lập và sử dụng những quỹ tiền tệsau ” + Quỹ tiền tệ của những DNSXHH và đáp ứng dịch vụNguyễn Hiếu ( facebook : bìnhminhphuongnam90 ) + Quỹ tiền tệ của những tổ chức triển khai TC trung gian đó là những DNKD trong nghành tiền tệ. + Quỹ tiền tệ của NN + Quỹ tiền tệ của khu vực hộ mái ấm gia đình và dân cư Quan hệ KT giữa ngân sách nhà nước với những chủ thể khác trong nền kinh tế tài chính, đặc biệt quan trọng làquan hệ kinh tế tài chính giữa NN và Doanh Nghiệp quyết định hành động thực chất của tài chính. 14. Trình bày khái niệm, đặc thù của tín dụng thanh toán nhà nước. Khi nào nhà nước sử dụngtín dụng nhà nước ? Khái niệm : Là quan hệ tín dụng thanh toán giữa nhà nước với những chủ thể khác trong nền kinh tế tài chính, trong đó NN với tư cách là người đi vay bằng cách phát hành trái phiếu Đặc điểm : • Chủ thể tham gia : Nhà nước với những Doanh Nghiệp, những tổ chức triển khai và cá thể. • Hình thức tín dụng thanh toán : Gián tiếp • Đối tượng của tín dụng thanh toán : Tiền, sản phẩm & hàng hóa. Nhưng tiền là đa phần. • Mục đích : Nhằm ship hàng cho quyền lợi chung cho toàn XH. Chỉ khi ngân sách nhà nước bị bội chi, hoạt động giải trí ngân sách sẽ ảnh hưởng tác động đến chính sáchtiền tệ. Bởi lẽ, cơ quan chính phủ là chủ thể kinh tế tài chính như mọi chủ thể kinh tế tài chính khác, khi thiếu tiềnchi tiêu sẽ phải đi vay tiền để bù đắp thiếu vắng, chính phủ nước nhà sẽ giải quyết và xử lý phần thiếu vắng này tốtnhất là dùng tín dụng thanh toán nhà nước. 15. Trình bày và nghiên cứu và phân tích những công dụng của ngân hàng nhà nước thương mại ( NHTM ). Chứcnăng nào bộc lộ thực chất của NHTM ? – Chức năng trung gian : NHTM thực thi cầu nối giữa người giữ vốn và người có nhu cầusử dụng vốn. Thông qua đó nó triển khai tư cách vừa là một người đi vay vừa là một ngườicho vay, đồng thời tạo quyền lợi cho những chủ thể tham gia + Đối với người gửi tiền : Hưởng quyền lợi, bảo đảm an toàn tiền gửi, triển khai những trung gian thanh toántrong gd của chính mình. + Đối với người đi vay : phân phối được nhu yếu vốn vay cho kd, cho tiêu dùng với ngân sách thấpvà mang tính hợp pháp + Đối với bản thân NH : tìm kiếm khoản cống phẩm do chênh lệch giữa lãi suất vay cho vay và khoảntiền gửi cũng như hoa hồng môi giới. Từ đó giúp NH tăng trưởng + Đối với nền kinh tế tài chính : góp thêm phần tăng trưởng nền kinh tế tài chính vì cung ứng nhu yếu vốn cho Doanh Nghiệp mởrộng sản xuất, từ đó tạo điều kiện kèm theo cho kd tăng trưởng – Chức năng trung gian giao dịch thanh toán : NHTM thực thi trung gian thanh toán giao dịch theo yêu cầucủa KH bằng cách trích từ TK tiền gửi của KH một số ít tiền đồng thời nhập vào TK của KHnhững khoản thu nhậpNhư vậy, NHTM trở thành thủ quỹ của KH, nghĩa vụ và trách nhiệm nhận tiền gửi, theo dõi những khoảnthu chi của KH trên TK. – Chức năng tạo tiền : mạng lưới hệ thống NHTM hoàn toàn có thể nhận ròng tiền ghi sổ tiền gửi nhận được tiềncủa KH là cá thể, Doanh Nghiệp, những thành phần khác. Với khoản tiền gửi nhận được bắt đầu thôngqua cho vay bằng giao dịch chuyển tiền tích hợp với giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt, nên NHTM cókhả năng lan rộng ra tiền gửi không kỳ hạn gấp nhiều lần. Trong đó thì công dụng trung gian bộc lộ thực chất của NHTM vì hầu hết doanh thu củangân hàng đó là cho vay, và đó là doanh thu của ngân hàng nhà nước. Nguyễn Hiếu ( facebook : bìnhminhphuongnam90 ) 16. Trình bày những loại công cụ thực thi chủ trương tiền tệ vương quốc của NHNN VN. Theoanh / chị sử dụng công cụ nào sẽ mang lại hiệu suất cao nhất, vì sao ? Hiện nay, để quản trị chủ trương tiền tệ thì NHTW sử dụng những công cụ sau : • Công cụ dự trữ bắt buộc : – Điều chỉnh tỷ suất DTBB với những NHTM – Biện pháp đổi khác DTBB cần thực thi một cách thận trọng và muốn có hiệu suất cao, cần phải đi kèm với những giải pháp khác. – Việc kiểm soát và điều chỉnh tỷ suất DTBB biến hóa tùy theo mỗi nước, mỗi thời kỳ khác nhau • Công cụ lãi suất vay : – Các loại lãi suất vay vận dụng : + LS trần cao nhất, LS sàn thấp nhất + Chênh lệch LS kêu gọi và cho vay + LS cơ bản + LS chiết khấu, tái chiết khấu • Công cụ thị trường mở ( còn là thị trường CK ) : – NHNN dữ thế chủ động mua, bán sách vở có giá trị với những tổ chức triển khai tín dụng thanh toán thành viên. • Công cụ tái cấp vốn, có những hình thức : – Cho vay chiết khấu – Cho vay cầm đồ – Cho vay lại những hợp đồng tín dụng thanh toán • Công cụ hạn mức tín dụng thanh toán : – Là mức NHTM cho vay và ta không được vay hơn mức đó. – Có 2 hình thức : + Quy định bằng số tuyệt đối + Quy định bằng số tương đối • Công cụ thị trường ngoại hối và tỷ giá : – Khi tỷ giá hối đoái dịch chuyển, NHTW phải can thiệp vào thị trường để không thay đổi tỷgiá hối đoái bằng cách mua hoặc bán một lượng ngoại tệ. Không có công cụ nào là tốt nhất mà phải phối hợp uyển chuyển những công cụ mới có hiệu quảvì mỗi công cụ đều có ưu điểm yếu kém riêng. 17. Lạm phát ngân sách đẩy là gì ? Phân tích những nguyên do của lạm phát kinh tế ngân sách đẩy. LP ngân sách đẩy : Là loại LP xảy ra khi ngân sách những yếu tố nguồn vào cho 1 đơn vị chức năng sản phẩmhàng hóa, dịch vụ tăng lên, làm cho giá tiền loại sản phẩm tăng, dẫn đến giá cả loại sản phẩm tăng lên. Nguyên nhân : • Do trình độ quản trị yếu kém, tổ chức triển khai lao động không hài hòa và hợp lý, ngân sách ngoài SX tăng cao. • Do tham nhũng cùng những vấn nạn XH khác. • Ngân sách chi tiêu nguyên vật liệu tăng, làm tăng giá thành. • Do ngân sách tiền lương công nhân tăng • Do thuế xuất cao or chủ trương thuế ko hài hòa và hợp lý. • Do thiết bị, công nghệ tiên tiến lỗi thời làm tăng giá thành SX.Nguyễn Hiếu ( facebook : bìnhminhphuongnam90 ) 18. Phân biệt sự khác nhau giữa NHTM và NHNN. Anh / chị nêu sự kiện và thời gian rađời ngân hàng nhà nước hai cấp ở nước ta. Tiêu chíKháiniệmChứcnăngMục tiêuhoạtđộngNgân hàng nhà nướcNHNN là ngân hàng nhà nước quản lí nhà nướcvề tiền tệ và hoạt động giải trí nhà nướcThực hiện rất đầy đủ những tính năng củaNHTW : có 4 công dụng – Độc quyền phát hành tiền – Ngân hàng của những ngân hàng nhà nước – Ngân hàng nhà nước – Quản lí nhà nước về tiền tệ và hoạtđộng ngân hàngNHNN có 3 tiềm năng : – Ổn định tiền tệ – Đảm bảo bảo đảm an toàn cho mạng lưới hệ thống ngânhàng – Tổ chức tín dụng thanh toán góp thêm phần thúc đẩyphát triển kinh tế tài chính xã hộiNgân hàng thương mạiNHTM là 1 tổ chức triển khai kinh doanh thương mại tiềntệNHTM có 3 công dụng : – Trung gian tín dụng thanh toán – Trung gian thanh toán giao dịch – Tạo tiềnMục tiêu hoạt động giải trí của NHTM làlợi nhuậnSự kiện và thời gian sinh ra của NH 2 cấp ở nước ta : Giai đoạn 1 : từ 1951 → 1987 Ngân hàng cấp 1 cấp chỉ có Ngân hàng nhà nước vừa làm chứcnăng quản trị vừa làm tính năng kinh doanh thương mại. Giai đoạn 2 : 1988 → tháng 10/1990 : nghị định số 53 của hội đồng bộ trưởng 1988 tách hệ thốngNH 1 cấp thành NH 2 cấp, đó là ngân hàng nhà nước nhà nước và ngân hàng nhà nước kinh doanh thương mại. Giai đoạn 3 : 11/1990 → đến nay : + Pháp lệnh NH năm 1990, sau đó là luật NHNN và những tổ chức triển khai tín dụng thanh toán sinh ra năm 1997 và sửađổi 2010. Thực sự chuyển mạng lưới hệ thống NHVN là NH 2 cấp để tương thích với nền kinh tế thị trường. + Hệ thống những NH trung gian : NH chủ trương XH, những tổ chức triển khai tín dụng thanh toán khác. 19. Thế nào là giảm phát tiền tệ ? Trình bày những mối đe dọa và giải pháp nhằm mục đích khắc phụcgiảm phát tiền tệ. Khái niệm : Thiểu phát tiền tệ là hiện tượng kỳ lạ mức giá thành chung trong nền kinh tế tài chính giảm liêntục và lê dài trong 1 thời hạn nhất định. Tác hại : – Thu hẹp nhu yếu góp vốn đầu tư. – Sản xuất giảm, kinh tế tài chính suy thoái và khủng hoảng. – Thất nghiệp tăng, thu nhập giảm. – Ngân hàng thừa vốn. Biện pháp : – Chính sách tiền tệ : NHTW thực thi giảm lãi suất vay, giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc, triển khai cácbiện pháp khác như mua CK, vàng, ngoại tệ, những sách vở có giá trị … – Chính sách tài khóa : nhà nước tăng tiêu dùng, shopping, tăng chi cho góp vốn đầu tư tăng trưởng, phúc lợi xã hội, xử lý công ăn việc làm. Ngoài ra cơ quan chính phủ có chủ trương giảm thuế, phí … – Chính sách thu nhập : Hạn chế việc giảm tiền lươngNguyễn Hiếu ( facebook : bìnhminhphuongnam90 ) – Chính sách kinh tế tài chính đối ngoại : Mở rộng thị trường XK hàng, cải tổ cán cân thanh toánquốc tế. 20. Trình bày những tổ chức triển khai tài chính trung gian phi ngân hàng nhà nước. Phân biệt sự khác nhaugiữa những tổ chức triển khai tài chính trung gian phi ngân hàng nhà nước và NHTM. Các tổ chức triển khai tài chính trung gian phi ngân hàng nhà nước : – Cty tài chính : Chủ yếu hình thành từ kêu gọi tiền gửi có kỳ hạn, phát hành những loại CK, CP hay vay của những NH. Mục đích là để bù đắp cho sụ thiếu vắng tài chính của KH haycác cty, Doanh Nghiệp khi những KH này đã tìm nguồn hỗ trợ vốn từ NHTM, mà những NHTM thiếu khả năngcung ứng – Cty cho thuê tài chính : Chủ yếu từ những NHTM làm ăn có lời, muốn có them doanh thu, sốít người từ dân. Mục đích là để cho KH thuê gia tài cố định và thắt chặt, máy móc thiết bị để thu dcdoanh thu hoạt động giải trí tài chính, khi hết hạn cho thuê sẽ chuyển giao quyền sở hữu, qua đó ctytìm kiếm doanh thu cho mình. – Cty bảo hiểm : Bằng cách bán ghi nhận bảo hiểm cho công chúng và sử dụng nguồn vốnhuy động dc để góp vốn đầu tư trên thị trường tài chính. Mục đích là để lôi cuốn vốn thư thả của XH, Giao hàng nhu yếu vốn cho những Doanh Nghiệp và nền kinh tế tài chính – Quỹ hưu bổng hay quỹ dự trữ : Từ số tiền tiết kiệm ngân sách và chi phí của dân cư trên nguyên tắc huyđộng từng phần trong thời hạn KH lao đọng và có thu nhập. Mục đích là để người lao độngkhi về hưu có những khoản thu nhập không thay đổi – Quỹ góp vốn đầu tư và định chế phi ngân hàng nhà nước : Từ phát hành và bán CP. Mục đích là để đầutư dài hạn qua việc góp vốn liên kết kinh doanh, mua CP hoặc góp vốn đầu tư những loại CK khác, qua đóthu doanh thu Phân biệt tổ chức triển khai TCTG phi NH với NHTMTổ chức TCTG phi NHNHTM – Ko thực thi dv giao dịch thanh toán ko dùngtiền mặt – Có thực thi dv giao dịch thanh toán ko dùngtiền mặt – Ko kêu gọi tiền gửi ko kỳ hạn – Có kêu gọi tiền gửi ko kỳ hạn – Ko nhận tiền gửi thanh toán giao dịch – Có nhận tiền gửi thanh toán giao dịch – Ko kêu gọi tiền gửi tiết kiệm chi phí của dân – Có kêu gọi tiền gửi tiết kiệm chi phí của dâncưcư – Ko triển khai những nhiệm vụ trung gianhưởng hoa hồng thương mại. – Có triển khai những nhiệm vụ trung gianhưởng hoa hồng thương mại21. Phân biệt sự khác nhau giữa tín dụng thanh toán thương mại và tín dụng thanh toán nhà nước. Tín dụng thương mạiKhái niệmTín dụng nhà nướcLà quan hệ tín dụng thanh toán giữa những Là quan hệ tín dụng thanh toán giữa nhàdoanh nghiệp với nhau dưới nước với những chủ thể khác tronghình thức là mua và bán chịu hàng nền kinh tế tài chính. Nguyễn Hiếu ( facebook : bìnhminhphuongnam90 ) hóaĐặc điểmƯu, nhượcđiểm – Chủ thể tham gia : những doanh – Chủ thế tham gia : nhà nước vànghiệp làm ăn kinh doanh với những chủ thể khácnhau. – Đối tượng : Hàng hóa – Đối tượng : Tiề n, hàng hóanhưng tiề n là chủ yế u – Hình thức tín du ̣ ng : Trực tiế p – Hình thức TD : Gián tiếp ( nhànước đứng ra trung gian cho dânvay ) – Công cu ̣ TDTM : Thương – Công cụ : trái phiếu chính phủphiế u ( gồ m hố i phiế u và lênhphiế u ) – Mục đích : Nhằ m Giao hàng cho – Mục đích : Nhằ m Giao hàng chonhu cầ u SXKD từ đó những bên lơ ̣ i ích chung cho toàn XHtìm kiếm lợi nhuâ ̣ n cho mình. – Ưu : Thủ tu ̣ c nhanh go ̣ n, từ đó Ưu : Thủ tu ̣ c đơn thuần, đảm bảolàm tăng vòng xoay của đồ ng bảo đảm an toàn caovố n và tăng hiê ̣ u quả trong kinhdoanh. – Nhươ ̣ c : Pha ̣ m vi quan hê ̣ tiń Nhược : lãi suất vay thấp, hình thức, du ̣ ng hep, ̣ quy mô trong từng thời ha ̣ n cho vay công cu ̣ ko linhkhoản tiń du ̣ ng nhỏ, thời hạn hoa ̣ t như TDTMvay ngắ n ha ̣ n22. Trình bày tóm tắt những khoản chi ngân sách nhà nước. Khi ngân sách nhà nước bộichi, nhà nước cần sử dụng giải pháp gì để cân đối ? Các khoản chi ngân sách nhà nước : – Chi tiếp tục : • Chi sự nghiệp • Chi quốc phòng bảo mật an ninh • Chi hoạt dộng những cơ quan quản lí nhà nước và những tổ chức triển khai chính trị xã hội • Chi thướng xuyên khác – Chi góp vốn đầu tư tăng trưởng : • Chi góp vốn đầu tư hạ tầng, • Chi góp vốn đầu tư và tương hỗ vốn cho doanh nghiệp nhà nước • Chi góp vốn CP, góp vốn liên kết kinh doanh • Chi cho quỹ tương hỗ góp vốn đầu tư vương quốc – Chi trả nợ vay – Chi khác Khi ngân sách nhà nước bội chi, chính phủ nước nhà cần sử dụng giải pháp để cân đối là : Chi > Thu → Phải tăng thu giảm chi. + Tăng thu : tận dụng triệt để những khoản thu chống thất thoát thuế, những khoản thu chiếm tủtrọng lớn. + Giảm chi : cắt giảm những khoản chi ko thiết yếu như chi cho hội hộp, tiếp khách …. Nguyễn Hiếu ( facebook : bìnhminhphuongnam90 ) 23. Trình bày nội dung công dụng tiền tệ quốc tế. Cần có những điều kiện kèm theo cơ bản nào đểđồng tiền của 1 vương quốc hoàn toàn có thể tiếp đón được tính năng tiền tệ quốc tế ? Chức năng tiền tệ quốc tế : Tiền tệ triển khai tính năng tiền tệ quốc tế khi tiền tệ đóngvai trò vật ngang giá chung và thực thi những công dụng của nó trên khoanh vùng phạm vi quốc tế. – Đặc điểm : Theo Cac – Mac thì phải là tiền thực mới được làm công dụng tiền tệ thếgiới. Tuy nhiên lúc bấy giờ ta sử dụng tiền pháp định của 1 số nước có nền kinh tế tài chính mạnhđể làm công dụng tiền tệ quốc tế. – Tác dụng : o Di chuyển được gia tài từ nước này sang nước khác. o Làm cho việc trao đổi sản phẩm & hàng hóa giữa những nước tăng trưởng thuận tiện hơn, thôi thúc sựphát triển kinh tế tài chính quốc tế, thôi thúc sự hội nhập giữa những vương quốc với nhau. o Giúp cho những nước mạnh sẽ thôn tính, điều khiển và tinh chỉnh những nước khác trải qua đồngtiền được làm tính năng tiền tệ quốc tế. Những điều kiện kèm theo là : • Nền kinh tế tài chính mạnh, có sức chi phối những nước trên quốc tế. • Tiền tệ không thay đổi, không mất giá. • Được sự đồng thuận của toàn bộ những nước trên quốc tế, đặc biệt quan trọng là những nước có nềnkinh tế mạnh và những tổ chức triển khai tài chính tiền tệ quốc tế : IMF, WB. 24. Tín dụng đen là gì ? Nguyên nhân sống sót của tín dụng thanh toán đen ở nước ta lúc bấy giờ ? Khái niệm : Tín dụng đen là hình thức tín dụng thanh toán do những cá thể thực thi, bị pháp luậtcấm đoán, nhằm mục đích mục tiêu hầu hết là thu doanh thu cao. • Hình thức bộc lộ : + Cho vay nặng lãi. + Hụi + Bán hàg trả góp nặng lãi. + Cầm đồ nặng lãi. • Nguyên nhân : NHTM ở khắp mọi nơi nhưng tín dụng thanh toán đen ở nước ta không hề suygiảm là vì do phần đông những người đi vay cần tiền gấp vào những mục tiêu nào đó, nhưng thủ tục vay ở ngân hàng nhà nước phức tạp, phải qua nhiều tiến trình mới hoàn toàn có thể vayđược tiền nên đa phần người đi vay cho ̣ n hình thức tín dụng thanh toán đen thay cho việc vay tiềnở NH. 25. Trình bày khái niệm thương phiếu. Các loại thương phiếu và đặc thù của nó. Thương phiếu ( kỳ phiếu thương mại ) : Là những tờ giấy ghi nhận quan hệ mua bánchịu hoàn toàn có thể do chủ nợ lập để đòi tiền, hoặc do con nợ lập để cam kết trả tiền. Các loại thương phiếu : – Hối phiếu : Là chứng từ có giá do người bán chịu lập, nhu yếu người mua chịu trảmột số tiền xác lập vào một thời hạn và một khu vực nhất định cho người thụhưởng. Đặc điểm : Do chủ nợ lập và chỉ sử dụng trong quan hệ thương mại. – Lệnh phiếu : Là chứng từ có giá do người mua chịu lập, cam kết trả một số tiền xácđịnh trong một thời hạn và một khu vực nhất định cho người thụ hưởng. Đặc điểm : Do người mua chịu lập, được sử dụng không riêng gì trong quan hệ thương mại mà còntrong những quan hệ dân sự khác. Nguyễn Hiếu ( facebook : bìnhminhphuongnam90 ) 26. Trình bày tóm tắt những nhiệm vụ gia tài nợ, gia tài có của NHTM. Mối quan hệ giữachúng. Nghiệp vụ gia tài nợ, gia tài có của NHTM : + Nghiệp vụ nguồn vốn ( Tài sản Nợ – Nguồn vốn ) của NHTM : Nghiệp vụ huy độngnguồn vốn là hoạt động giải trí tiền đề có ý nghĩa so với bản thân ngân hàng nhà nước cũng như so với xãhội. Trong nhiệm vụ này, ngân hàng nhà nước thương mại được phép sử dụng những công cụ vàbiện pháp thiết yếu mà pháp lý được cho phép để kêu gọi những nguồn tiền thảnh thơi trong xãhội làm nguồn vốn tín dụng thanh toán để cho vay so với nền kinh tế tài chính. Bao gồm những thành phần : • Vốn điều lệ • Vốn kêu gọi • Vốn đi vay • Vốn tiếp đón • Vốn khác • Các quỹ dự trữ + Nghiệp vụ sử dụng vốn ( Tài sản Có – Tài sản ) ( cấp tín dụng thanh toán và góp vốn đầu tư ) : Nghiệp vụ chovay và góp vốn đầu tư là nhiệm vụ sử dụng vốn quan trọng nhất, quyết định hành động đến năng lực sống sót vàhoạt động của NHTM. Đây là những nhiệm vụ cấu thành bộ phận hầu hết và quan trọng củatài sản Có của ngân hàng nhà nước. Bao gồm những thành phần : • Dự trữ • Cho vay • Đầu tư • Tài sản Có khác Mối quan hệ giữa chúng : Nghiệp vụ gia tài nợ và nhiệm vụ gia tài có quan hệ mật thiết với nhau : – tiến sỹ nợ đáp ứng vốn cho nhiệm vụ tiến sỹ có để triển khai những hoạt động giải trí của mình – tiến sỹ có bộc lộ năng lực sử dụng vốn nhằm mục đích ngày càng tăng nguồn vốn. 27. Trình bày khái niệm lãi suất vay ngân hàng nhà nước. Phân tích câu nói : “ Lãi suất là Chi tiêu củavốn vay ”. Khái niệm : Lãi suất tín dụng thanh toán ngân hàng nhà nước là lãi suất vay vận dụng trong quan hệ giữa một bênlà NHTM và 1 bên là những chủ thể khác trong nền KT. NHTM với tư cách là người đi vayvà người cho vay. Phân tích câu nói : “ Lãi suất là giá thành của vốn vay ” dựa vào những yếu tố sau : Trong điều kiện kèm theo kinh tế thị trường, lãi suất vay ngân hàng nhà nước chịu ảnh hưởng tác động trực tiếp bởi quan hệcung – cầu về tiền vay : • Quan hệ lãi suất vay và cung tiền tệ : Khi lãi suất vay ngân hàng nhà nước giảm sẽ tác động ảnh hưởng làm cungtiền tệ giảm và ngược lại. Khi cung tiền tệ giảm, có nghĩa là nhu yếu cho vay vốn tạingân hàng giảm, ngân hàng nhà nước hoàn toàn có thể bị thiếu vốn. Để xử lý lượng vốn thiếu nàybắt buộc ngân hàng nhà nước phải giảm lãi suất vay. • Quan hệ lãi suất vay và cầu tiền tệ : Khi lãi suất vay ngân hàng nhà nước giảm sẽ tác động ảnh hưởng làm cầu tiềntệ tăng và ngược lại. Khi cầu tiền tệ giảm, có nghĩa là nhu yếu vay vốn tại ngân hànggiảm, ngân hàng nhà nước hoàn toàn có thể bị thừa vốn. Để xử lý lượng vốn thừa này bắt buộcngân hàng phải giảm lãi suất vay. Nguyễn Hiếu ( facebook : bìnhminhphuongnam90 ) 28. Khái niệm lạm phát kinh tế tiền tệ. Nếu địa thế căn cứ vào vận tốc, lạm phát kinh tế gồm có những loại nàovà ảnh hưởng tác động của nó ? Lạm phát : Lạm phát là hiện tượng kỳ lạ mức Chi tiêu chung trong nền kinh tế tài chính tăng liên tục vàkéo dài trong 1 thời hạn nhất định. Căn cứ vào vận tốc lạm phát kinh tế thì lạm phát kinh tế chia làm 3 loại và tác động ảnh hưởng của nó đến đờisống và sản xuất : + Lạm phát vừa phải : là lạm phát kinh tế ở mức độ 1 số lượng hàng năm. o Ảnh hưởng đến đời sống người tiêu dùng ko nhiều. o Kích thích tăng trưởng kinh tế tài chính, khuyến khích xuất khẩu. + Lạm phát phi mã : là lạm phát kinh tế ở mức độ 2 số lượng hàng năm. o Ảnh hưởng đến đời sống người tiêu dùng. o Sản xuất suy giảm, kinh tế tài chính suy thoái và khủng hoảng, thất nghiệp tăng. + Lạm phát siêu tốc : là lạm phát kinh tế ở mức độ 3 số lượng hàng nămo Đời sống người tiêu dùng khó khăn vất vả. o Nền kinh tế tài chính khủng hoảng cục bộ. o Thất nghiệp tràn ngập. o Khủng hoảng kinh tế tài chính, chính trị, xã hội. 29. Trình bày tóm tắt mạng lưới hệ thống tài chính ở nước ta. – Khái niệm mạng lưới hệ thống tài chính : là mạng lưới hệ thống những hoạt động giải trí tài chính trong tổng thể những lĩnh vựccủa môt vương quốc và nó gắn liền với năng lực kêu gọi tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ củaquốc gia nhằm mục đích tăng trưởng quốc gia. – Hệ thống tài chính nước ta lúc bấy giờ gồm có những khâu : Ngân sách chi tiêu nhà nước : Là 1 khâu chủ yếu trong mạng lưới hệ thống TC nước ta, với đặc trưng là hoạtđộng ngân sách gắn với việc tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ lớn, tập trung chuyên sâu ship hàng cho việc thựchiện những công dụng của nhà nước. Tài chính doanh nghiệp : Là 1 khâu cơ sở trong mạng lưới hệ thống TC nước ta, với đặc trưng làhoạt động sản xuất kinh doanh thương mại hay dịch vụ, luôn gắn liền với những chủ thể của nó là những DN. Tín dụng : Là 1 khâu quan trọng trong mạng lưới hệ thống TC nước ta, với đặc trưng là gắn liền vớicác quỹ tiền tệ được tạo lập bằng việc lôi cuốn những nguồn TC trong thời điểm tạm thời nhàn nhã và sử dụng đểcho vay theo nguyên tắc hoàn trả có thời hạn và có cống phẩm. Bảo hiểm : Là 1 khâu trong mạng lưới hệ thống TC nước ta, có đặc thù chung là được tạo lập và sửdụng để bồi thường tổn thất nhiều dạng cho những chủ thể tham gia bh tùy theo mục đíchcủa quỹ. TC những tổ chức triển khai XH và TC hộ mái ấm gia đình : Nguồ n TC hình thành từ góp phần của hô ̣ i viênhay là sự ủng hô ̣ của những tổ chức triển khai, cá thể trong XH. Quỹ tiền tệ của những tổ chức triển khai XH chủ yếuđược sử dụng cho mục tiêu tiêu dùng trong hoạt động giải trí của tổ chức triển khai đó, quỹ tiền tệ của những hộgia đình đa phần được sử dụng cho mục tiêu tiêu dùng của mái ấm gia đình. 30. Trình bày tóm tắt những bước của quy trình quản trị ngân sách nhà nước. Trong đóbước nào là quan trọng nhất, vì sao ? Chu trình quản trị ngân sách nhà nước : • Lập dự trù NSNN : o Lập dự trù NS ở từng cấ p và giử lên cấ p trêno Phê chuẩn ngân sách NNo Công bố ngân sách NN.Nguyễn Hiếu ( facebook : bìnhminhphuongnam90 ) • Chấp hành NSNN : o Chấp hành chi NS : Cơ quan, tổ chức triển khai đc kinh phí đầu tư phải lâ ̣ p dự trù chi và giử chocơ quan tài chính, kho ba ̣ c cùng cấ p. Thủ trưởng cơ quan là người quyế t đinḥ chinhưng phải theo chế đô ̣ của NN, đinḥ kỳ phải báo cáo giải trình cho cơ quan tài chính, khoba ̣ c cùng cấ p. o Chấp hành thu NS : là viê ̣ c tổ chức triển khai thu NS, cơ quan đươ ̣ c phép thu : CQ thuế, Hảiquan, nhửng cơ quan đc phép thu : trường đa ̣ i ho ̣ c công, bênḥ viêṇ công, … cơ quannày có trách nhiê ̣ m thu đúng theo chế đô ̣ quy đinh, ̣ đôn đố c, kiể m tra. • Quyết toán NS : NS cấ p dưới quyế t toán NS cấ p trên, NS điạ phương quyế t toántrong năm, NS TW quyế t toán châ ̣ m nhấ t là 30/3 năm sau. Trong những bước trên toàn bộ những bước đều quan trọng, tuy nhiên bước lập dự trù NSNNlà quan trọng nhất. Lập dự trù NSNN quyết định hành động những bước sau. 31. Theo luật Doanh Nghiệp việt nam năm 2005, nước ta có những mô hình Doanh Nghiệp nào ? Trong đó, loại hìnhDN nào có nhiều giải pháp trong việc kêu gọi vốn, vì sao ? Theo luật Doanh Nghiệp việt nam năm 2005, nước ta có 4 mô hình Doanh Nghiệp là : + Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn + Công ty CP + Công ty hợp danh + Công ty tư nhân Trong đó, mô hình Doanh Nghiệp có nhiều giải pháp trong việc kêu gọi vốn là công ty cổphần, vì so với những công ty khác thì công ty CP được phát hành CP, trái phiếuđể kêu gọi vốn. 32. Trình bày tóm tắt những loại chi phí sản xuất kinh doanh thương mại và giá tiền mẫu sản phẩm củaDN. Các loại chi phí sản xuất kinh doanh thương mại : Bao gồm hàng loạt những ngân sách trực tiếp, gián tiếpliên quan đến hoạt động giải trí sản xuất kinh doanh thương mại của Doanh Nghiệp tính cho thời kỳ nhất định. 1 ) Ngân sách chi tiêu sản xuất loại sản phẩm : giá thành nguyên nhiên vật tư, khấu hao gia tài, tiềnlương công nhân … 2 ) Ngân sách chi tiêu bán hàng : giá thành dữ gìn và bảo vệ, luân chuyển, marketing … 3 ) Ngân sách chi tiêu quản trị Doanh Nghiệp : Chi tiêu về lương cho cán bộ quản trị … 4 ) Các loại thuế gián thu và trực thu : Thuế GTGT, TNDN, TN cá thể, tiêu thụ đặcbiệt … Giá thành mẫu sản phẩm của Doanh Nghiệp : Là ngân sách gắn với việc tạo ra một khối lượng sản phẩmhoàn thành trong một thời kỳ nhất định. Nó tương quan đến 5 loại ngân sách : 1 ) CP nguyên vật liệu2 ) CP nhân công trực tiếp3 ) CP sản xuất chung4 ) CP bán hàng5 ) CP quản trị Doanh Nghiệp ❖ Giá thành sản xuất mẫu sản phẩm ( giá vốn hàng bán ) = 1 + 2 + 3 ❖ Giá thành hàng loạt / tổng chi phí sản xuất kinh doanh thương mại = 1 + 2 + 3 + 4 + 533. Thế nào là thị trường tài chính sơ cấp và thị trường tài chính thứ cấp ( có ví dụ ) ? Nguyễn Hiếu ( facebook : bìnhminhphuongnam90 ) Thị trường tài chính sơ cấp : Là thị trường phát hành lần đầu, là nơi những chứng từ có giáđược phát hành và bán cho người mua tiên phong hoặc nói cách khác là nó đáp ứng những côngcụ tham gia trên thị trường tài chính. VD : Trái phiếu, CP phát hành lần đầu ra thị trường. Thị trường thứ cấp : Là thị trường mua đi bán lại, là nơi diễn ra việc mua và bán những chứngtừ có giá đang được lưu hành nhằm mục đích mục tiêu chuyển nhượng ủy quyền vốn góp vốn đầu tư của những chủ thể, đồng thời nó tạo nên tính thanh toán của những công cụ trên thị trường, qua đó làm pháttriển sức lôi cuốn đồng vốn công chúng tham gia trên thị trường. VD : Cổ phiếu, trái phiếu mua và bán sau khi đã phát hành lần đầu. 34. Trình bày nội dung và nhu yếu quy luật lưu thông tiền tệ theo quan điểm của K.Marx. Nội dung quy luật : Khối lượng tiền thiết yếu cho lưu thông lao lý bởi tổng giá cả hànghóa và vòng xoay của đồng xu tiền, tức lưu thông tiền tệ do lưu thông sản phẩm & hàng hóa quyết định hành động. Khi tiền tệ triển khai tính năng là phương tiện đi lại lưu thông thì ta có công thức. Kc = H : VKc : là khố i lươ ̣ ng tiề n cầ n thiế t cho lưu thông. H : tổ ng Ngân sách chi tiêu HH lưu thôngV : vòng xoay của đồng xu tiền. Khi tiền tệ vừa triển khai tính năng phương tiện đi lại lưu thông vừa triển khai chức năngphương tiện thanh toán giao dịch thì ta có công thức. Kc = ( H-C+D-B ) / VKc : là khố i lươ ̣ ng tiề n cầ n thiế t cho lưu thông. H : tổ ng Ngân sách chi tiêu HH lưu thông. C : những khoản mua và bán chịu sản phẩm & hàng hóa. D : là những khoản giao dịch thanh toán đến hạn. B : những khoản thanh toán giao dịch bù trừ. V : vòng xoay của đồng xu tiền. Ta có công thức lao lý trong lưu thông tiền tệ là : Kt = Kc → Ý nghĩa : khối lượng tiền thực tiễn trong lưu thông phải tương thích với khối lượng tiền cầnthiết trong lưu thông. Dựa vào công thức trên thì ta có hai trường hợp : Kt > Kc : thì hiện tượng kỳ lạ nền kinh tế tài chính là thừa tiền sẽ xảy ra hiện tượng kỳ lạ lạm phát kinh tế. Kt < Kc : thì hiện tượng kỳ lạ nền kinh tế tài chính là thiếu tiền. 35. Tài chính doanh nghiệp là gì ? Trình bày tóm tắt những nội dung đa phần của hoạtđộng tài chính trong DN. TCDN là mạng lưới hệ thống những quan hệ kinh tế tài chính trong phân phối những nguồn tài chính gắn liền vớiquá trình tạo lập và sử dụng những quỹ tiền tệ trong hoạt động giải trí sản xuất – kinh doanh thương mại củadoanh nghiệp nhằm mục đích đạt tới tiềm năng nhất định. Nội dung hầu hết của hoạt động giải trí tài chính trong doanh nghiệp : • Trong kinh tế thị trường, tiền đề cho những hoạt động giải trí của Doanh Nghiệp đó là có một lượng vốntiền tệ nhất định. • Bằng phương pháp nhất định, Doanh Nghiệp tạo lập được số vốn hay quỹ tiền tệ bắt đầu • Quá trình hoạt động giải trí của Doanh Nghiệp là quy trình tạo lập, phân phối, sử dụng quỹ tiền tệNguyễn Hiếu ( facebook : bìnhminhphuongnam90 ) • Quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng quỹ tiền tệ cũng là quy trình phát sinh những dòngtiền vào và dòng tiền ra. Quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ cũng làquá trình phát sinh những quan hệ kinh tế tài chính dưới hình thức giá trị => Các quan hệ tàichính : o Quan hệ tài chính giữa Doanh Nghiệp với nhà nướco Quan hệ tài chính giữa Doanh Nghiệp với những chủ thể kinh tế tài chính khác và những tổ chức triển khai xã hội. o Quan hệ tài chính giữa Doanh Nghiệp và người lao động trong DN.o Quan hệ tài chính giữa Doanh Nghiệp và chủ sở hữu DN36. Trình bày và nghiên cứu và phân tích những nguyên tắc phát hành tiền. Hiện nay, những nước trên thếgiới phát hành tiền theo nguyên tắc nào, tại sao ? Nguyên tắc phát hành tiền : • Nguyên tắc trữ kim : Là việc phát hành tiền địa thế căn cứ khối lượng, giá trị sắt kẽm kim loại quý dựtrữ trong kho của NHTW để phát hành tiền. Việc phát hành tiền theo nguyên tắc nàylà để tránh sự mất giá của đồng xu tiền, những vương quốc phải dự trữ một số lượng vàng hoặcdự trữ một số ít ngoại tệ để bảo vệ cho lưu thông tiền tệ • Nguyên tắc tín dụng thanh toán hay sản phẩm & hàng hóa : Là nguyên tắc phát hành tiền có bảo vệ bằnghàng hóa và phát hành tiền bằng hình thức cho vay. Việc phát hành tiện theo nguyêntắc này không phụ thuộc vào trữ vàng mà chịu ràng buộc vào nhu yếu cùa nền kinh tế tài chính. Chủ yếukhối cung tiền tệ phụ thuộc vào sự tăng trưởng của nền kinh tế tài chính, sự thâm hụt của cán cânthanh toán quốc tế. Cái để bảo vệ cho giá trị của tiền tệ ở đây không còn là vànghay ngoại tệ nữa mà là lượng sản phẩm & hàng hóa đó chính vương quốc đó sx được. Hiện nay những nước trên thê giới phát hành tiền theo nguyên tắc tín dụng thanh toán, vì : Nguyên tắc tín dụng thanh toán ( phát hành tiền tín dụng thanh toán ) tương thích với thời đại lúc bấy giờ • Nên kinh tế tài chính với số lượng sản phẩm & hàng hóa tăng trưởng mạnh • Lượng vàng có số lượng giới hạn • Lượng vàng dự trữ chỉ bảo vệ cho lưu thông tiền tệ. 37. Trình bày những nguyên tắc cân đối ngân sách nhà nước. a. giá thành nhà nước được cân đối theo nguyên tắc tổng số thu từ thuế, phí, lệ phíphải lớn hơn tổng số chi tiếp tục và góp thêm phần tích góp ngày càng cao vào chiđầu tư tăng trưởng : trường hợp còn bội chi, thì số bội chi phải nhỏ hơn số chi đầu tưphát triển, tiến tới cân đối thu, chi ngân sách ; b. Bội chi ngân sách nhà nước được bù đắp bằng nguồn vay trong nước và ngoài nước. Vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước phải bảo vệ nguyên tắc không sử dụng chotiêu dùng, chỉ được sử dụng cho mục tiêu tăng trưởng và bảo vệ sắp xếp ngân sách đểchủ động trả hết nợ khi hết hạn : Về nguyên tắc, ngân sách địa phương được cân đối với tổng số chi không vượt quá tổng sốthu ; trường hợp tỉnh, thành phố thường trực TW có nhu yếu góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng công trìnhkết cấu hạ tầng thuộc khoanh vùng phạm vi ngân sách cấp tỉnh bảo vệ, thuộc hạng mục góp vốn đầu tư trong kếhoạch 5 năm đã được hội đông nhân dân caaos tỉnh quyết định hành động, nhưng vượt quá năng lực cânđối của ngân sách cấp tỉnh năm dự trù, thì được phép kêu gọi vốn trong nước và phải canđối ngân sách cấp tỉnh hàng năm để dữ thế chủ động trả hết nợ khi đến hạn. Mức dư nợ từ nguồn vốnhuy động không vượt quá 30 % vốn góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng cơ bản trong nước hàng năm cảu ngânsách cấp tỉnh. Nguyễn Hiếu ( facebook : bìnhminhphuongnam90 ) 38. Trình bày và nghiên cứu và phân tích những tính năng của tài chính. Mối liên hệ giữa chúng. Các công dụng của tài chính : 1 ) Chức năng kêu gọi nguồn tài chính : hay còn gọi là công dụng kêu gọi vốn, thểhiện năng lực tổ chức triển khai khai thác những nguồn tài chính nhằm mục đích cung ứng nhu yếu pháttriển của nền kinh tế tài chính. Chức năng này được thực thi trên cơ sở tương tác những yếu tố : • Chủ thể cần vốn • Các nhà đầu tư • Hệ thống TC gồm thị trường TC và những định chế TC • Môi trường KT và TCĐể thục hiện được phải thỏa mãn nhu cầu những nhu yếu đặt ra là : • Về thời hạn : kịp giờ • Về kinh tế tài chính : ngân sách thấp và có tính cạnh tranh đối đầu • Về mặt pháp lí : tuân thủ qui định pháp luật2 ) Chức năng phân phối : • Xét trên khoanh vùng phạm vi của 1 vương quốc công dụng phân phối tài chính biểu lộ phân phốitổng mẫu sản phẩm xã hội làm ra ( GNP, GDP ) • Xét trên khoanh vùng phạm vi của 1 doanh nghiệp tính năng phân phối biểu lộ giá trị sảnphẩm doanh nghiệp làm raQuá trình phân phối : • Phân phối lần đầu : nhằm mục đích để bù đắp lại hao phí vật chất đã bỏ ra tạo thành sảnphẩm. Tạo ra thu nhập của người lao động, hình thành thu nhập doanh nghiệp, hìnhthành quỹ tiền tệ tập trung chuyên sâu của nhà nước • Phân phối lại : liên tục của phân phối lần đầu3 ) Chức năng giám đốc : • Nội dung : tính năng giám đốc bộc lộ xem xét sự thiết yếu tính hợp lý và hiệu quảcủa những khoản thu, khoản chi • Hình thức : giám đốc tài chính là giám đốc = đồng xu tiền trải qua đồng xu tiền thôngqua những khoản thu chi và giám sát toàn bộ những hoạt động giải trí trong doanh nghiệp vàđánh giá được hiệu suất cao hoặc không • Phạm vi : giám đốc suốt quy trình mẫu sản phẩm làm ra ( phân phối lần đầu và phânphối lại ) Mối liên hệ giữa những công dụng : Ba tính năng của tài chính có mối quan hệ mật thiết, ngặt nghèo và bổ trợ cho nhau. Trên cơ sở nhận thức được thực chất, công dụng của tài chính, hoạt động giải trí của tài chínhmới phát huy được vai trò của nó trong nên kinh tế tài chính. 39. Trình bày những loại thuế hầu hết ở nước ta lúc bấy giờ. Anh / chị có giải pháp gì đểchống thất thu thuế. Các loa ̣ i thuế : • Thuế GTGT : Thuế được đánh thêm phần GTGT của sản phẩm & hàng hóa. • Thuế TTĐB : Là loại thuế đánh thếm cho những mẫu sản phẩm mà Doanh Nghiệp ko khuyến khíchnhư : rượu, bia, thuốc lá. • Thuế XNK : Đánh trên HH xuất ra biên giới hoặc nhập vào vương quốc. • Thuế TNDN : Thuế đánh trên phần TN của Doanh Nghiệp còn gọi là LNTT • Thuế TNCN : Thuế của những người có TN cao. Nguyễn Hiếu ( facebook : bìnhminhphuongnam90 ) Biện pháp chống thất thu thuế : • Tăng cường kiể m tra hê ̣ thố ng sổ sách kế toán, chứng từ hóa đơn • Nâng cao triǹ h đô ̣ nghiêp ̣ vu ̣ và nhâ ̣ n thức của mỗi cán bô ̣ thu thu. • Tuyên truyề n, nâng cao quyề n lơ ̣ i của viê ̣ c đóng thuế • Phải ổ n đinḥ thuế góp phầ n ổ n đinḥ hoa ̣ t đô ̣ ng kinh tế tài chính XH làm người nô ̣ p thuế yêntâm, tin yêu để nô ̣ p thuế. • Đảm bảo tính nhấ t quán của thuế ta ̣ o điề u kiiêṇ thuâ ̣ n lơ ̣ i trong viê ̣ c thu và nô ̣ p thuế. • Điề u chin ̉ h hê ̣ thố ng thuế cho phù hơ ̣ p với luâ ̣ t pháp quố c tế. 40. Trình bày nội dung và ý nghĩa của những nguyên tắc tổ chức triển khai tài chính DN.Các nguyên tắc tổ chức triển khai tài chính Doanh Nghiệp : 1 ) Tôn trọng pháp lý : • Nội dung : Doanh Nghiệp phải chấp hành Luật Tài Chính, những chủ trương chính sách tài chính củanhà nước. • Ý nghĩa : Doanh Nghiệp được tự do, tự chủ sản xuất, kinh doanh thương mại nghành nghề dịch vụ nhà nước khôngcâm, được tự do cạnh tranh đối đầu, bình đẳng trước pháp lý. 2 ) Thực hiện hạch toán kinh doanh thương mại : • Nội dung : Yêu cầu của nguyên tắc này là lấy thu bù chi bảo vệ có lãi. DN tổchức công tác làm việc tài chính phải hướng vào việc dữ thế chủ động khai thác những nguồn vốn vớigiá rẻ bảo toàn, phát huy hiệu quả đồng vốn, triển khai tốt chính sách hạch toán kếtoán. • Ý nghĩa : Là nguyên tắc quan trọng nhất, quyết định hành động sự sống còn của những Doanh Nghiệp trongnền kinh tế thị trường. 3 ) An toàn, phòng ngừa rủi ro đáng tiếc : • Nội dung : Nguyên tắc bảo đảm an toàn cần triển khai trong mọi khâu của công tác làm việc tổ chứctài chính. An toàn trong việc lựa chọn nguồn vốn, an toản trong việc sử dụng vốn. • Ý nghĩa : Trong nền kinh tế thị trường có 2 mặt tích cực, xấu đi ảnh hưởng tác động trựctiếp lên DN. Những rủi ro đáng tiếc, phá sản so với những Doanh Nghiệp hoạt động giải trí không năng động, kém thích nghi với thị trường là điều không hề tránh khỏi. Do đó, hoạt động giải trí antoàn, có hiệu suất cao của những Doanh Nghiệp sẽ là tác nhân quyết định hành động thắng lợi kế hoạch nhà nước, không thay đổi kinh tế tài chính xã hội. 41. Trình bày tóm tắt nội dung chủ trương tài chính vương quốc. Nội dung chủ trương tài chính vương quốc : ❖ Chính sách tài chính công : • CS về thu NSNN • CS chi về ngân sách • CS về vay nợ quốc tế • CS về cân đối ngân sách • CS về quản lí và phân phối NS ❖ CS tài chính Doanh Nghiệp : • CS tạo vốn • CS sử dụng vốn ❖ CS so với những định chế TCTG : • CS đối vói mạng lưới hệ thống NHTMNguyễn Hiếu ( facebook : bìnhminhphuongnam90 ) • CS so với những định chế TCTG phi ngân hàng nhà nước ❖ CS so với thị trường tài chính : • Thị trường tiền tệ • CS về thị trường vốn • Thị trường vay nợ dài hạn • Thị trường chứng khoán42. Trình bày những bộ phận cấu thành doanh thu trong Doanh Nghiệp và phân phối doanh thu trongDN. Các bộ phận cấu thành doanh thu trong doanh nghiệp : – Lãi gộp = DT thuần – GVHB.DTT = DT bán hàng và phân phối dịch vụ – Các khoản giảm trừ. – LNTT = LN thuần + LN khác. LN thuần = LN gộp + DT hoạt động giải trí tài chính – Ngân sách chi tiêu hoạt động giải trí tài chính – CP bánhàng – CPQLDN. – LN khác = DT khác – CP khác. – LN sau thuế = LN trước thuế – Thuế TNDN – Thuế TNDN = LN trước thuế x Thuế suất Thuế TNDN Phân phối doanh thu trong doanh nghiệp : – Thuế TNDN – Các khoản phải nộp phải trả + Lỗ năm trước. + Tiền bị phạt – Phân phối quỹ trong doanh nghiệp : quỹ góp vốn đầu tư tăng trưởng, quỹ khen thưởng phúc lợi, quỹ dự trữ tài chính. 43. Anh / chị hãy trình diễn khái niệm, nội dung cán cân giao dịch thanh toán quốc tế ? Anh / chịhãy nêu giải pháp cải tổ cán cân giao dịch thanh toán quốc tế. Khái niệm : Cán cân giao dịch thanh toán quốc tế là bảng so sánh giữa những khoảng chừng thu được từnước ngoài với những khoản tiền chi trả cho quốc tế của 1 vương quốc trong một thời ki nhấtđịnh. Nội dung : + Khoản mục sản phẩm & hàng hóa : phản ánh tổng giá trị hàng bán xuất và nhập của 1 nước, mốitương quan giữa tổng thu và tổng chi của khaonr mục này hình thành cán cân thươngmại. Khoản mục này đóng vai trò quan trọng nhất trong cán cân giao dịch thanh toán quốc tế. + Khoản mục dịch vụ : phản ánh hàng loạt số thu và số chi đối ngoại của 1 vương quốc vềcác dịch vụ đáp ứng. VD : bảo hiểm, bưu điện, ngân hàng nhà nước. + Khoản mục thanh toán giao dịch đa phương : phản ánh những nhiệm vụ xuất nhập sản phẩm & hàng hóa, dịch vụ hay tiền vốn. Ko cần có sự bồi đắp, bồi hoàn. Tổng những khoản thu và chi củamục tiêu trên gọi là cán cân thanh toán giao dịch vãng lai. + Khoản mục về vốn : phản ánh những trao đổi đối ngoại có tương quan đến sự hoạt động củavốn thời gian ngắn cũng như vốn dài hạn giữa 1 nước với quốc tế. + Khoản mục dự trữ quốc tế : gồm có sự hoạt động của vàng, ngoại tệ, tại quỹ trongnước và ở quỹ quốc tế. Biện pháp cải tổ : Nguyễn Hiếu ( facebook : bìnhminhphuongnam90 ) + Biện pháp tiếp tục và vay nợ quốc tế. Thông qua những nhiệm vụ vãng lai vớicác ngân hàng nhà nước, đại lý ở mức ngoài để vay ngoại tệ thiết yếu nhằm mục đích bổ trợ thêm lượngngoại hối cung ứng cho thị trường. + Tăng lãi suất vay chiết khấu, được vận dụng khi triển khai chủ trương tiền tệ tín dụng thanh toán cầnthiết thích hợp để lôi cuốn được nhà đầu tư thời gian ngắn từ thị trường quốc tế. + Phá giá tiền tệ : trong những điều kiện kèm theo nhất định đã ứng dụng giải pháp này như 1 công cụ hữu hiệu, góp thêm phần cân đối cán cân thanh toán giao dịch và bình ổn giá hối đoái. 44. Trình bày tóm tắt những mô hình tín dụng thanh toán trong nền kinh tế thị trường. Qua đó, anh / chị hãy cho biết mô hình tín dụng thanh toán nào giữ vai trò quan trọng nhất trong nền kinh tế tài chính, vìsao ? Các mô hình tín dụng thanh toán trong nền kinh tế thị trường : 1 ) Tín dụng thương mại : a ) Khái niệm : là quan hệ tín dụng thanh toán giữa những doanh nghiệp với nhau dưới hình thức làmua bán chịu hàng hóab ) Đặc điểm tín dụng thanh toán thương mại : • Chủ thể tham gia : những doanh nghiệp làm ăn kinh doanh với nhau và có uy tín • Đối tượng : cho vay = hàng hóa • Tính chất : trực tiếp giữa người cho vay và người đi vay • Công cụ : thương phiếu • Mục đích : Giao hàng cho việc lưu thông sản phẩm & hàng hóa từ đó mỗi bên tìm kiếm lợi íchcho mìnhc ) Ưu – điểm yếu kém : • Ưu : Thủ tục nhanh gọn • Nhược : Phạm vi quan hệ tín dụng thanh toán hẹp, quy mô nhỏ, thời hạn vay ngắn. 2 ) Tín dụng nhà nước : a ) Khái niệm : là quan hệ 1 bên là nhà nước 1 bên là những chủ thể khác trong nền kinhtếb ) Đặc điểm tín dụng thanh toán nhà nước : • Chủ thế tham gia : nhà nước và những chủ thể khác • Đối tượng : hàng hóa • Tính chất : gián tiếp ( nhà nước đứng ra trung gian cho dân vay ) • Công cụ : trái phiếu • Mục đích : Giao hàng cho nhu yếu tiêu tốn ngân sách của nhà nướcc ) Ưu – điểm yếu kém : • Ưu : đơn thuần, tính bảo đảm an toàn cao • Nhược : lãi suất vay thấp3 ) Tín dụng ngân hàng nhà nước : a ) Khái niệm : là quan hệ tín dụng thanh toán giữa ngân hàng nhà nước thương mại với những chủ thể kháctrong nền kinh tếb ) Đặc điểm tín dụng thanh toán ngân hàng nhà nước : • Chủ thể tham gia : rất rộng gồm có pháp nhân và thể nhân, trong quan hệ đóngân hàng vừa là người đi vay vừa là người cho vay • Đối tượng : tiền • Tính chất : gián tiếpNguyễn Hiếu ( facebook : bìnhminhphuongnam90 )
Source: https://kinhdoanhthongminh.net
Category: Tài Chính
Discussion about this post